Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
  1. Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. significant

B. facility

C. elevated

D. initially

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. elevated

Lời giải chi tiết :

significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/         

facility /fəˈsɪləti/         

elevated /ˈelɪveɪtɪd/                

initially /ɪˈnɪʃəli/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án: C

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. dramatic

B. confident

C. tolerant

D. interesting

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. dramatic

Lời giải chi tiết :

dramatic /drəˈmætɪk/              

confident /ˈkɒnfɪdənt/

tolerant /ˈtɒlərənt/                  

interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án: A

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. sympathetic

B. obedient

C. cooperate

D. pedestrian

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. sympathetic

Lời giải chi tiết :

sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/                 

obedient /əˈbiːdiənt/

cooperate /kəʊˈɒpəreɪt/                      

pedestrian /pəˈdestriən/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án: A

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which is stresses differently from the rest.

A.  recommend          

B. thoroughly

C. travelling

D. fascinate 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A.  recommend          

Lời giải chi tiết :

recommend /ˌrekəˈmend/                   

thoroughly /ˈθʌrəli/

travelling /ˈtrævəlɪŋ/                           

fascinate /ˈfæsɪneɪt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án:  A

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. obedient

B. candidate

C. attendance

D. security 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. candidate

Lời giải chi tiết :

obedient /əˈbiːdiənt/                           

candidate /ˈkændɪdət/

attendance /əˈtendəns/                                   

security /sɪˈkjʊərəti/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án: B

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. trench

B. pedestrian

C. exhibition

D. tunnel

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. tunnel

Lời giải chi tiết :

trench /trentʃ/                         

pedestrian /pəˈdestriən/

exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/             

tunnel /ˈtʌnl/

Câu D âm “-e” phát âm là /l/, còn lại phát âm là /e/

Đáp án: D

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. justice

B. service

C. practice

D. advice 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. advice 

Lời giải chi tiết :

justice /ˈdʒʌstɪs/                     

service /ˈsɜːvɪs/

practice /ˈpræktɪs/                   

advice /ədˈvaɪs/

Câu D âm “-i” phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/

Đáp án: D

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. because

B. nurse

C. horse

D.  purpose

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. because

Lời giải chi tiết :

because /bɪˈkəz/                      

nurse /nɜːs/

horse /hɔːs/                             

purpose /ˈpɜːpəs/

Câu A âm “-se” phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/

Đáp án: A

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. airports

B. pedestrians

C. things

D. calculators 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. airports

Lời giải chi tiết :

Đuôi “-s” được phát âm là:

- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/

- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

- /z/ các âm còn lại

airports /ˈeəpɔːts/                    

/pəˈdestriənz/

things /θɪŋz/                            

calculators /ˈkælkjuleɪtə(r)z/

Câu A âm “-s” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Đáp án: A

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. passed

B. realized

C. wished

D. touched 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. realized

Lời giải chi tiết :

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/

- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

- /d/ các âm còn lại

passed /pɑːst/              

realized /ˈriːəlaɪzd/

wished /wɪʃt/              

touched /tʌtʃt/

Câu B đuôi “-ed” phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/

Đáp án: B

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

In a traditional family, there were three ________: grandparents, parents, and children.

A. groups

B. teams

C. bands

D. generations

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. generations

Lời giải chi tiết :

group (n): nhóm                     

team (n): nhóm

band (n): nhóm                       

generation (n): thế hệ

=> In a traditional family, there were three generations: grandparents, parents, and children.

Tạm dịch: Trong một gia đình truyền thống, có ba thế hệ: ông bà, cha mẹ và con cái.

Đáp án: D

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

It was very _________ that a couple in the past could have about 5 to 10 children.

A. popular

B. common

C. shared

D. obvious

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. common

Lời giải chi tiết :

popular (adj): phổ biến, được nhiều người yêu thích, biết đến, ủng hộ, mang nghĩa tích cực.          

common (adj): thông thường, phổ biến, mang sắc thái trung tính.

shared (adj): được chia sẻ                  

obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên

=> It was very common that a couple in the past could have about 5 to 10 children.

Tạm dịch: Điều rất phổ biến là một cặp vợ chồng trong quá khứ có thể có khoảng 5 đến 10 đứa con.

Đáp án: B

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Along with our need for love, our most important need is the need for ________.

A. appreciation

B. value

C. importance

D. increase

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. appreciation

Lời giải chi tiết :

appreciation (n): sự đánh giá cao                   

value (n): giá trị

importance (n): sự quan trọng                        

increase (n): sự tăng lên

=> Along with our need for love, our most important need is the need for appreciation.

Tạm dịch: Cùng với nhu cầu tình yêu, nhu cầu quan trọng nhất của chúng tôi là nhu cầu được đánh giá cao

Đáp án: A

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

It is not _______ for a particular vehicle to exist to be loved for generations.

A. fun

B. glad

C. relieved

D. easy

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. easy

Lời giải chi tiết :

fun (adj): hài hước                             

glad (adj): vui mừng

relieved (adj): thanh thản                   

easy (adj): dễ

=> It is not easy for a particular vehicle to exist to be loved for generations.

Tạm dịch: Không dễ để một chiếc xe đặc biệt nào đó được yêu thích qua nhiều thế hệ.

Đáp án: D

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The sound of firecracker was common on previous Tet, but it is now prohibited _______ being dangerous and unsafe in production and distribution.

A. because

B. due to

C. despite       

D. for

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. for

Lời giải chi tiết :

because: bởi vì, do (+ S + V)             

due to: bởi vì, do (+N/V_ing)

despite: mặc dù (+N/V_ing)              

for: bởi vì

=> The sound of firecracker was common on previous Tet, but it is now prohibited for being dangerous and unsafe in production and distribution.

Tạm dịch: Âm thanh của pháo nổ đã phổ biến vào dịp Tết trước đây, nhưng hiện nay nó đã bị cấm do nguy hiểm và không an toàn trong sản xuất và phân phối.

Đáp án: D

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

They ________ a five-day tour in Malaysia before they enjoyed the Tet festival last year.

A. spend

B. spent

C. had spent

D. would spend

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. had spent

Lời giải chi tiết :

“they enjoyed the Tet festival last year” là hành động xảy ra trong quá khứ => từ cần điền là động từ diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had spent

=> They had spent a five-day tour in Malaysia before they enjoyed the Tet festival last year.

Tạm dịch: Họ đã trải qua một chuyến du lịch năm ngày ở Malaysia trước khi họ tận hưởng lễ hội Tết vào năm ngoái.

Đáp án: C

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Ho Chi Minh City plans to use the state budget funds to build ten more flyover ____ .

A. systems

B. sets

C. methods

D. routes

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. systems

Lời giải chi tiết :

systerm (n): hệ thống

 set (n): bộ, tập hợp

method (n): phương pháp

route (n): tuyến đường, lộ trình

=> Ho Chi Minh city plans to use the state of budget funds to build ten more flyover systerms.

Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh dự định sử dụng các quỹ ngân sách để xây dựng thêm mười hệ thống cầu vượt

Đáp án: A

Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

As a member of family, you are _______ to receive moral support and material assistance from other members, especially when you are in trouble.

A. required

B. forced

C. astonished

D. expected

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. expected

Lời giải chi tiết :

require (v): đòi hỏi, yêu cầu               

force (v): cưỡng ép, bắt buộc

astonish (v): làm ngạc nhiên               

expect (v): đòi hỏi cái gì (ở ai), nhất là như một quyền hạn hoặc bổn phận

=> As a member of family, you are expected to receive moral support and material assistance from other members, especially when you are in trouble.

Tạm dịch: Là một thành viên trong gia đình, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ về mặt đạo đức và hỗ trợ vật chất từ các thành viên khác, đặc biệt là khi bạn gặp khó khăn.

Đáp án: D

Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

In the past several weeks, I have had the _____ to interact with a few large extended families.

A. event

B. situation

C. ceremony

D. opportunity

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. opportunity

Lời giải chi tiết :

event (n): sự kiện                   

situation (n): hoàn cảnh

ceremony (n): nghi lễ             

opportunity (n): cơ hội

=> In the past several weeks, I have had the opportunity to interact with a few large extended families.

Tạm dịch: Trong vài tuần qua, tôi đã có cơ hội tiếp xúc với một vài đại gia đình nhiều thế hệ.

Đáp án: D

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

As an old saying in Viet Nam, “Blood is thicker than water". the concept of blood  _____ is always engraved in the mind of the Vietnamese.

A. relation

B. relationship

C. connection

D. joint

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. relationship

Lời giải chi tiết :

relation (n): mối quan hệ / họ hàng                

relationship (n): mối quan hệ / tình thân thuộc, tình họ hàng

connection (n): sự kết nối                              

joint (n): chỗ nối, đầu nối

=> blood relationship: quan hệ huyết thống

=> As an old saying in Viet Nam, “Blood is thicker than water". the concept of blood relationship is always engraved in the mind of the Vietnamese.

Tạm dịch: Như một câu nói cổ ở Việt Nam, “Một giọt máu đào hơn ao nước lã", khái niệm về mối quan hệ huyết thống luôn khắc sâu trong tâm trí người Việt.

Đáp án: B

Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Wise families accept the _____ and support those who have different ways of thinking.

A. differences

B. similarities

C. same

D. agreements

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. differences

Lời giải chi tiết :

difference (n): sự khác biệt                

similarity (n): sự giống nhau

same (n): giống, như nhau                  

agreement (n): sự tán thành

=> Wise families accept the differences and support those who have different ways of thinking.

Tạm dịch: Những gia đình sáng suốt chấp nhận những khác biệt và ủng hộ những người có cách nghĩ khác.

Đáp án: A

Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Children feel _______ to go into the world with the support from their parents. 

A. confident

B. confidently

C. confidence

D. reluctant

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. confident

Lời giải chi tiết :

confident (adj): tự tin            

confidently (adv): một cách tự tin

confidence (n): sự tự tin        

reluctant (adj): miễn cưỡng, bất đắc dĩ

Từ cần điền đứng sau động từ “feel” nên phải là một tính từ => confident

=> Children feel confident to go into the world with the support from their parents.

Tạm dịch: Trẻ em cảm thấy tự tin để bước vào thế giới với sự cổ vũ từ cha mẹ.

Đáp án: A

Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The railway route is designed with double lanes, electrified and has technical standards - which allows _______ of earthquake level 8.

A. ability

B. power

C. tolerance

D. acceptance

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. power

Lời giải chi tiết :

ability (n): khả năng                           

power (n): sức mạnh

tolerance (n): sự khoan dung             

acceptance (n): sự chấp nhận

=> The railway route is designed with double lanes, electrified and has technical standards - which allows power of earthquake level 8.

Tạm dịch: Tuyến đường sắt được thiết kế với hai làn đường, được điện khí hóa và có các tiêu chuẩn kỹ thuật – chịu được sức mạnh của trận động đất cấp 8.

Đáp án: B

Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

At station 3 at Ba Son shipyard, the metro line in Ho Chi Minh City ___ from underground to elevated.

A. gets rid of

B. shifts

C. moves

D. transfers

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. shifts

Lời giải chi tiết :

get rid of: tống khứ đi

shift from ... to ... (v): thay đổi, di chuyển từ nơi này sang nơi khác

move (v): di chuyển, chuyển động

transfer from ... to (v): chuyển sang hướng khác, sang chỗ làm khác

=> At station 3 at Ba Son shipyard, the metro line in Ho Chi Minh City shifts from underground to elevated. Tạm dịch: Tại ga 3 ở xưởng đóng tàu Ba Sơn, tuyến tàu điện ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh di chuyển từ dưới lòng đất lên cao.

Đáp án: B

Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Used throughout the 19th century in ______ classrooms, the slate has been used for students to write the answers to the problems.

A. most of

B. almost

C. nearly all

D. hardly ever

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. nearly all

Lời giải chi tiết :

most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N (xác định): phần lớn, đa số

almost: hầu hết (thường phải đi với cả all => almost all classrooms)

nearly all : hầu hết tất cả

hardly ever: hầu như không bao giờ

=> Used throughout the 19th century in nearly all classrooms, the slate has been used for students to write the answers to the problems

Tạm dịch: Được sử dụng trong suốt thế kỷ 19 trong hầu hết các lớp học, bảng đá đã được sử dụng cho học sinh để viết câu trả lời cho các vấn đề.

Đáp án: C

Câu hỏi 26 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

 

            During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris. Houses and schools were bombed and destroyed. Many children were made (27) _________ and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to (28)______ after dark to avoid being targeted by heavy bombing. Many schools had its roof (29) ______ with several layers of straw to withstand the (30) _______ of the bombs. Life for children was very hard in both the North and South of Viet Nam during the war.

            Young people were (31) _____ of their duty to serve their country. Even young girls took part in the war efforts by digging bomb shelters. Children took first-aid courses after school so that they could (32) ______ injured people. Childhood years of children born in the 1960s are (33) ________. As innocent children, they went to school (34) _____ straw hats in the sounds of American jet fighters in the sky and the shots from Vietnamese anti-aircraft guns. Nowadays, they are proud that they came through those hardships. They had their heads held (35) _______- walking out of the war.

Câu 26.1

During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris.

  • A

      save

  • B

      keep

  • C

      protect

  • D

     help

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

protect sb from sth: bảo vệ ai khỏi cái gì

=> During the war, children wore straw hats to protect themselves from debris.

Tạm dịch: Trong chiến tranh, trẻ em đội mũ rơm để bảo vệ bản thân khỏi các mảnh vụn bom mìn.

Đáp án: C

Câu 26.2

Many children were made (27) _________ ...

  • A

      homemade

  • B

     homeless

  • C

     homelessness

  • D

     homesick

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

homemade (adj): làm tại nhà                          

homeless (adj): vô gia cư

homelessness (n): tình trạng vô gia cư           

homesick (adj): nhớ nhà

make sb adj: làm cho ai… => từ cần điền là tính từ

=> Many children were made homeless.

Tạm dịch: Nhiều trẻ em bị mất nhà cửa.

Đáp án: B

Câu 26.3

and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to (28)______ after dark to avoid being targeted by heavy bombing.

  • A

      place

  • B

      take place

  • C

     be happened

  • D

      exist

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

take place: diễn ra

=> …and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to take place after dark to avoid being targeted by heavy bombing.

Tạm dịch: …và trường học của họ phải được di chuyển đây đó hoặc các lớp học đôi khi phải diễn ra sau khi trời tối để tránh trở thành mục tiêu của trận đánh bom nặng nề.

Đáp án: B

Câu 26.4

Many schools had its roof (29) ______ with several layers of straw...

  • A

     cover

  • B

     covering

  • C

     covered

  • D

     being covered

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

have + sth + past participle: có cái gì được… => covered

=> Many schools had its roof covered with several layers of straw

Tạm dịch: Nhiều trường học có mái được che phủ bằng vài lớp rơm...

Đáp án: C

Câu 26.5

to withstand the (30) _______ of the bombs.

  • A

     reasons

  • B

     causes

  • C

     actions

  • D

     impacts

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

reason (n): nguyên nhân                     

cause (n): nguyên nhân

action (n): hành động, tác động

impact (n): ảnh hưởng

=> …with several layers of straw to withstand the impacts of the bombs.

Tạm dịch: ..với nhiều lớp rơm để chống lại sự ảnh hưởng của bom đạn.

Đáp án: C

Câu 26.6

Young people were (31) _____ of their duty to serve their country.

  • A

     known

  • B

     afraid

  • C

     capable

  • D

     aware

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

be aware of: ý thức được

=> Young people were aware of their duty to serve their country.

Tạm dịch: Những người trẻ tuổi đã ý thức được trách nhiệm phụng sự đất nước.

Đáp án: D

Câu 26.7

Children took first-aid courses after school so that they could (32) ______ injured people.

  • A

     care for

  • B

      take after

  • C

     take care about

  • D

     deal

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

care for: chăm sóc

=> Children took first-aid courses after school so that they could care for injured people.

Tạm dịch: Trẻ em đã tham gia các khóa học sơ cứu sau giờ học để có thể chăm sóc những người bị thương.

Đáp án: A

Câu 26.8

Childhood years of children born in the 1960s are (33) ________.

  • A

     unfortunate

  • B

     unforgettable

  • C

     forgettable

  • D

     memorably

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

- Sau động từ to be là 1 tính từ

unfortunate (adj): không may mắn

unforgettable (adj): đáng nhớ, không thể quên được

forgettable (adj): có thể quên được

memorably (adj): đáng nhớ

- Đọc đoạn thông tin sau đó để thấy những đứa trẻ sinh ra trong khoảng thời gian này chịu rất nhiều khổ cực và mất mát.

=> Childhood years of children born in the 1960s are unfortunate.

Tạm dịch: Những năm tuổi thơ của những đứa trẻ được sinh ra vào những năm 1960 thật là không may mắn.

Đáp án: A

Câu 26.9
  • A

     wear

  • B

     to wear

  • C

     wearing

  • D

      that wear

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động => lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng V_ing => wearing

=>…they went to school wearing straw hats in the sounds of American jet fighters in the sky and the shots from Vietnamese anti-aircraft guns.

Tạm dịch: …họ đội mũ rơm đi đến trường trong tiếng máy bay chiến đấu phản lực của Mỹ trên bầu trời và tiếng súng phòng không của Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 26.10
  • A

      high

  • B

     highly

  • C

     height

  • D

     above 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

head held high: ngẩng cao đầu

=> They had their heads held high - walking out of the war.

Tạm dịch: Họ ngẩng cao đầu - bước ra khỏi cuộc chiến.

Đáp án: A

Trong chiến tranh, trẻ em đội mũ rơm để bảo vệ bản thân khỏi các mảnh vụn. Nhà cửa và trường học bị ném bom và phá hủy. Nhiều trẻ em bị mất nhà cửa và trường học của họ phải được di chuyển đây đó hoặc các lớp học đôi khi phải diễn ra sau khi trời tối để tránh trở thành mục tiêu của trận đánh bom nặng nề. Nhiều trường học có mái được che phủ với nhiều lớp rơm để chống lại các tác động của bom. Cuộc sống của trẻ em rất cực khổ ở cả miền Bắc và miền Nam Việt Nam trong chiến tranh.

            Những người trẻ tuổi đã ý thức được trách nhiệm phụng sự đất nước. Ngay cả các cô gái trẻ cũng nỗ lực tham gia vào chiến tranh bằng cách đào hầm trú bom. Trẻ em đã tham gia các khóa học sơ cứu sau giờ học để có thể chăm sóc những người bị thương. Những năm tháng tuổi thơ của những đứa trẻ được sinh ra vào những năm 1960 là những đứa trẻ vô tội, chúng đội mũ rơm đi đến trường trong tiếng máy bay chiến đấu phản lực của Mỹ trên bầu trời và tiếng súng phòng không của Việt Nam. Ngày nay, họ tự hào rằng họ đã trải qua những khó khăn đó. Họ ngẩng cao đầu - bước ra khỏi chiến tranh.

Câu hỏi 27 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

            From the 20th to the 21st century, there have been significant changes in the majority of countries around the world. Substantial differences are evident between the way we live today, and the way we lived a century ago. Viet Nam is no exception although there are some aspects of life in Viet Nam that are similar to the way of life of the twentieth century.

            Living in Viet Nam today differs greatly from the lifestyle of 100 years ago. People in the past mainly worked in agriculture whereas today there arc significantly fewer people working in this sector of the economy. These days. by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields. Moreover, Viet Nam, which was traditionally agricultural, is transforming into an entirely different country. While agriculture is still an important component of the Vietnamese economy, other enterprises are accounting for an increasing amount of economic activity.

            However, along with the differences, similarities also exist. The Vietnamese have kept many of the characteristics of their forefathers. The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past. This is best illustrated in the way they welcome foreigners. Moreover, the determination of the people of Viet Nam has not changed. The Vietnamese work collectively and happily towards the development of their country.

            To conclude. while there are differences in past and present lifestyles. there are important similarities. Although Viet Nam has changed in many ways, there always have been, and always will be, the friendly welcoming smiles of the Vietnamese people.

Câu 27.1

Viet Nam has had significant changes ________.

  • A

     for one hundred years

  • B

      from the 20" century

  • C

     in the 20th  century

  • D

      in the 21th century

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể ____.

A. trong 100 năm

B. từ thế kỷ 20

C. trong thế kỷ 20

D. trong thế kỷ 21

From the 20th to the 21st century, there have been significant changes in the majority of countries around the world. Substantial differences are evident between the way we live today, and the way we lived a century ago. Viet Nam is no exception…

Tạm dịch: Từ thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, đã có những thay đổi đáng kể ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. sự khác biệt đáng kể rõ ràng là giữa cách chúng ta sống ngày nay và cách chúng ta sống một thế kỷ trước. Việt Nam cũng không ngoại lệ…

=> Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể trong 100 năm, từ thế kỉ 20 đến thế kỷ 21 => Đáp án A

Đáp án: A

Câu 27.2

Nowadays, more people work in ________.

  • A

     agricultural section

  • B

     foreign enterprises

  • C

      the rice fields

  • D

      manufacturing and tourism

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Ngày nay, nhiều người làm việc hơn trong ___

A. lĩnh vực nông nghiệp

B. các doanh nghiệp nước ngoài

C. các cánh đồng lúa

D. sản xuất và du lịch

Thông tin: These days, by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields.

Tạm dịch: Ngày nay, khi so sánh, con người có nhiều khả năng được tuyển dụng trong sản xuất và du lịch hơn là trong các cánh đồng lúa.

Đáp án: D

Câu 27.3

We can infer from the passage that ________.

  • A

      a lot of people work in agriculture

  • B

     many people work in accounting

  • C

     the majority of population works in manufacturing

  • D

     Viet Nam has kept the same lifestyles

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng ____

A. rất nhiều người làm nông nghiệp

B. nhiều người làm kế toán

C. phần lớn dân số làm việc trong ngành sản xuất

D. Việt Nam đã giữ lối sống tương tự

Phương án A: People in the past mainly worked in agriculture whereas today there arc significantly fewer people working in this sector of the economy => ngày nay có rất ít người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp => A sai

Phương án B: sai vì trong bài không đề cập đến kế toán

Phương án D: Living in Viet Nam today differs greatly from the lifestyle of 100 years ago => Lối sống ở Việt Nam đã có sự thay đổi => D sai

=> Phương án C đúng

Đáp án: C

 

Câu 27.4

All of the following are traditional features of the Vietnamese EXCEPT ________.

  • A

     the hospitality to strangers

  • B

     the friendly welcoming smiles

  • C

     the entirely different country

  • D

     the determination to build the country

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Tất cả những điều sau đây là các đặc điểm truyền thống Việt Nam NGOẠI TRỪ____. 

A. sự hiếu khách đối với người lạ

B. những nụ cười chào đón thân thiện

C. đất nước hoàn toàn khác

D. quyết tâm xây dựng đất nước

Phương án A: The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past. This is best illustrated in the way they welcome foreigners. => A đúng

Phương án B: Although Viet Nam has changed in many ways, there always have been, and always will be, the friendly welcoming smiles of the Vietnamese people. => B đúng

Phương án D: Moreover, the determination of the people of Viet Nam has not changed. The Vietnamese work collectively and happily towards the development of their country. => D đúng

=> đất nước hoàn toàn khác không phải là đặc điểm truyền thống Việt Nam => Phương án C

Đáp án: C

Câu 27.5

The word “collectively” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

  • A

     very common

  • B

     the same as

  • C

     owned by a group

  • D

     as a group

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Từ “collectively” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.

A. rất phổ biến

B. giống như

C. thuộc sở hữu của một nhóm

D. như một nhóm

collectively (adv): tập thể, chung => collectively = as a group

Đáp án: D

Từ thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, đã có những thay đổi đáng kể ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. Sự khác biệt đáng kể rõ ràng là giữa cách chúng ta sống ngày nay và cách chúng ta sống một thế kỷ trước. Việt Nam cũng không ngoại lệ mặc dù có một số khía cạnh của cuộc sống ở Việt Nam vẫn tương tự như lối sống của thế kỷ 20.

            Cuộc sống ở Việt Nam ngày nay khác rất nhiều với lối sống của 100 năm trước. Con người trong quá khứ chủ yếu làm nông nghiệp trong khi ngày nay có rất ít người làm việc trong lĩnh vực kinh tế này. Ngày nay, khi so sánh, con người có nhiều khả năng được tuyển dụng trong sản xuất và du lịch hơn là trong các cánh đồng lúa. Hơn nữa, Việt Nam, quốc gia có truyền thống nông nghiệp, đang chuyển đổi thành một quốc gia hoàn toàn khác. Trong khi nông nghiệp vẫn là một thành phần quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp khác cũng đang chiếm một số lượng ngày càng tăng của hoạt động kinh tế.

            Tuy nhiên, cùng với sự khác biệt, những nét tương đồng cũng còn tồn tại. Con người Việt Nam đã giữ được nhiều nét đặc trưng của tổ tiên. Người dân Việt Nam ngày nay vẫn thân thiện như ngày xưa. Điều này được minh họa rõ nhất trong cách họ chào đón những người nước ngoài. Hơn nữa, quyết tâm của con người Việt Nam không thay đổi. Con người Việt Nam làm việc một cách tập thể và hạnh phúc cùng hướng tới sự phát triển của đất nước.

            Kết luận lại, trong khi có sự khác biệt về lối sống trong quá khứ và hiện tại, vẫn còn những điểm tương đồng quan trọng. Mặc dù Việt Nam đã thay đổi theo nhiều cách, nhưng vẫn luôn có, và sẽ luôn luôn là những nụ cười chào đón thân thiện của con người Việt Nam.

Câu hỏi 28 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.

His grandfather lives in the ________ house down the street.

A. big old yellow

B. yellow old big

C. old big yellow

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. big old yellow

Lời giải chi tiết :

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

=> big old yellow

=> His grandfather lives in the big old yellow house down the street.

Tạm dịch: Ông nội của anh sống trong ngôi nhà lớn đã cũ màu vàng ở cuối phố.

Đáp án: A

Câu hỏi 29 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.

The shop offers all kinds of ______objects.

A. old interesting antique

B. old antique interesting

C. interesting old antique

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. interesting old antique

Lời giải chi tiết :

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

=> interesting old antique

=> The shop offers all kinds of interesting old antique objects.

Tạm dịch: Cửa hàng cung cấp tất cả các loại đồ cổ cũ thú vị.

Đáp án: C

Câu hỏi 30 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.

We went for a long walk on a ______trail.

A. beautiful 5-mile new 

B. new, beautiful 5-mile 

C. 5-mile new, beautiful 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. beautiful 5-mile new 

Lời giải chi tiết :

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá

S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ

A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi

S – Shape – Tính từ chỉ hình dáng

C – Color – Tính từ chỉ màu sắc

O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc

M – Material – Tính từ chỉ chất liệu

P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng 

Ta có : beautiful (chỉ quan điểm), 5-mile (kích thước), new (độ tuổi)

Đáp án: A

Câu hỏi 31 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.

I was thrilled to receive a _______book with my order.

A.big, beautiful, leather-bound

B. leather-bound, big, beautiful

C.beautiful big leather-bound 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C.beautiful big leather-bound 

Lời giải chi tiết :

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

=> beautiful big leather-bound

=> I was thrilled to receive a book beautiful big leather-bound with my order.

Tạm dịch: Tôi đã rất vui mừng khi nhận được một cuốn sách lớn đẹp bọc bìa da với đơn đặt hàng của tôi.

Đáp án: C

Câu hỏi 32 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.

His clown costume consists of a red nose, oversized shoes, and a ______ jacket.

A. size 4x polka-dotted silk smoking

B. polka-dotted silk smoking size 4X

C. polka dotted size 4x silk smoking

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. size 4x polka-dotted silk smoking

Lời giải chi tiết :

Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N

=> size 4x polka-dotted silk smoking

=> His clown costume consists of a red nose, oversized shoes, and a size 4x polka-dotted silk smoking jacket.

Tạm dịch: Trang phục chú hề của anh ta bao gồm mũi đỏ, giày quá khổ và áo khoác lụa chấm bi cỡ 4x.

Đáp án: A

Câu hỏi 33 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

I am confident that (A) life in the country (B) has improved significant (C) in the last (D) five years.

A. confident that 

B. country 

C. significant 

D. the last 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. significant 

Lời giải chi tiết :

significant (adj): đáng kể

“has improved” là động từ => sau động từ phải là một trạng từ: significant => significantly

=> I am confident that life in the country has improved significantly in the last five years.

Tạm dịch: Tôi tự tin rằng cuộc sống trong nước đã được cải thiện đáng kể trong năm năm qua.

Đáp án: C

Câu hỏi 34 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

It is annoying (A) that many of the village’s (B) customs have replaced (C) with new (D) ones.

A. annoying 

B. village’s 

C. have replaced 

D. new 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. have replaced 

Lời giải chi tiết :

“the village’s customs” là vật bị tác động nên động từ phải chia ở thể bị động

have replaced => have been replaced

=> It is annoying that many of the village’s customs have been replaced with new ones.

Tạm dịch: Thật khó chịu khi nhiều phong tục của làng đã được thay thế bằng những phong tục mới.

Đáp án: C

Câu hỏi 35 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

It was reported (A) that the city had invested (B) more on the preservation (C) of it’s wonders. (D)

A. was reported 

B. had invested 

C. preservation

D. it’s wonders

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. it’s wonders

Lời giải chi tiết :

wonders là danh từ nên đứng trước đó phải là tính từ sở hữu “its”

it’s => its

=> It was reported that the city had invested more on the preservation of its wonders.

Tạm dịch: Có báo cáo rằng thành phố đã đầu tư nhiều hơn vào việc bảo tồn các kỳ quan của nó.

Đáp án: D

Câu hỏi 36 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

It is important to (A) educate (B) children preserving (C) traditional values. (D)

A. important to 

B. educate 

C. preserving 

D. values

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. preserving 

Lời giải chi tiết :

educate sb to V: giáo dục ai làm gì

preserving => to preserve

=> It is important to educate children to preserve traditional values.

Tạm dịch: Điều quan trọng là giáo dục trẻ em bảo tồn các giá trị truyền thống.

Đáp án: C

Câu hỏi 37 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

It is important to destroy (A) the wonders (B) of the world so that future generations (C) can see them with their own (D) eyes.

A. destroy 

B. wonders 

C. generations 

D. own 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. destroy 

Lời giải chi tiết :

Động từ destroy (v): phá hủy được sử dụng trong câu là không phù hợp về mặt ngữ nghĩa (“Điều quan trọng là phải phá hủy các kỳ quan thế giới để các thế hệ tương lai có thể thấy tận mắt chúng”)

=> ta phải sử dụng động từ mang nghĩa trái ngược với destroy là protect (v): bảo vệ

=> It is important to protect the wonders of the world so that future generations can see them with their own eyes.

Tạm dịch: Điều quan trọng là phải bảo vệ các kỳ quan thế giới để các thế hệ tương lai có thể thấy tận mắt chúng

Đáp án: A

Câu hỏi 38 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

What is this?

A. Lighthouse

B. Department

C. Thatched house

D. Stilt house

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. Thatched house

Phương pháp giải :

Xem lại từ vựng

Lời giải chi tiết :

Lighthouse: hải đăng

Department: căn hộ

Thatched house: nhà tranh

Stilt house: nhà sàn

Đáp án:  C

Câu hỏi 39 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

What are they?

A. Rails

B. Trams

C. Tunnels

D. Underpasses

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. Trams

Phương pháp giải :

Xem lại từ vựng

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Rails: đường tàu

Trams: xe điện

Tunnels: kênh

Underpasses: đường hầm