- Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. significant
B. facility
C. elevated
D. initially
C. elevated
significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/
facility /fəˈsɪləti/
elevated /ˈelɪveɪtɪd/
initially /ɪˈnɪʃəli/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: C
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. dramatic
B. confident
C. tolerant
D. interesting
A. dramatic
dramatic /drəˈmætɪk/
confident /ˈkɒnfɪdənt/
tolerant /ˈtɒlərənt/
interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: A
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. sympathetic
B. obedient
C. cooperate
D. pedestrian
A. sympathetic
sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/
obedient /əˈbiːdiənt/
cooperate /kəʊˈɒpəreɪt/
pedestrian /pəˈdestriən/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: A
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. recommend
B. thoroughly
C. travelling
D. fascinate
A. recommend
recommend /ˌrekəˈmend/
thoroughly /ˈθʌrəli/
travelling /ˈtrævəlɪŋ/
fascinate /ˈfæsɪneɪt/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1
Đáp án: A
Choose the word which is stresses differently from the rest.
A. obedient
B. candidate
C. attendance
D. security
B. candidate
obedient /əˈbiːdiənt/
candidate /ˈkændɪdət/
attendance /əˈtendəns/
security /sɪˈkjʊərəti/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: B
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. trench
B. pedestrian
C. exhibition
D. tunnel
D. tunnel
trench /trentʃ/
pedestrian /pəˈdestriən/
exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/
tunnel /ˈtʌnl/
Câu D âm “-e” phát âm là /l/, còn lại phát âm là /e/
Đáp án: D
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. justice
B. service
C. practice
D. advice
D. advice
justice /ˈdʒʌstɪs/
service /ˈsɜːvɪs/
practice /ˈpræktɪs/
advice /ədˈvaɪs/
Câu D âm “-i” phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Đáp án: D
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. because
B. nurse
C. horse
D. purpose
A. because
because /bɪˈkəz/
nurse /nɜːs/
horse /hɔːs/
purpose /ˈpɜːpəs/
Câu A âm “-se” phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/
Đáp án: A
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. airports
B. pedestrians
C. things
D. calculators
A. airports
Đuôi “-s” được phát âm là:
- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
- /z/ các âm còn lại
airports /ˈeəpɔːts/
/pəˈdestriənz/
things /θɪŋz/
calculators /ˈkælkjuleɪtə(r)z/
Câu A âm “-s” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
Đáp án: A
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. passed
B. realized
C. wished
D. touched
B. realized
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/
- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- /d/ các âm còn lại
passed /pɑːst/
realized /ˈriːəlaɪzd/
wished /wɪʃt/
touched /tʌtʃt/
Câu B đuôi “-ed” phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In a traditional family, there were three ________: grandparents, parents, and children.
A. groups
B. teams
C. bands
D. generations
D. generations
group (n): nhóm
team (n): nhóm
band (n): nhóm
generation (n): thế hệ
=> In a traditional family, there were three generations: grandparents, parents, and children.
Tạm dịch: Trong một gia đình truyền thống, có ba thế hệ: ông bà, cha mẹ và con cái.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
It was very _________ that a couple in the past could have about 5 to 10 children.
A. popular
B. common
C. shared
D. obvious
B. common
popular (adj): phổ biến, được nhiều người yêu thích, biết đến, ủng hộ, mang nghĩa tích cực.
common (adj): thông thường, phổ biến, mang sắc thái trung tính.
shared (adj): được chia sẻ
obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên
=> It was very common that a couple in the past could have about 5 to 10 children.
Tạm dịch: Điều rất phổ biến là một cặp vợ chồng trong quá khứ có thể có khoảng 5 đến 10 đứa con.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Along with our need for love, our most important need is the need for ________.
A. appreciation
B. value
C. importance
D. increase
A. appreciation
appreciation (n): sự đánh giá cao
value (n): giá trị
importance (n): sự quan trọng
increase (n): sự tăng lên
=> Along with our need for love, our most important need is the need for appreciation.
Tạm dịch: Cùng với nhu cầu tình yêu, nhu cầu quan trọng nhất của chúng tôi là nhu cầu được đánh giá cao
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
It is not _______ for a particular vehicle to exist to be loved for generations.
A. fun
B. glad
C. relieved
D. easy
D. easy
fun (adj): hài hước
glad (adj): vui mừng
relieved (adj): thanh thản
easy (adj): dễ
=> It is not easy for a particular vehicle to exist to be loved for generations.
Tạm dịch: Không dễ để một chiếc xe đặc biệt nào đó được yêu thích qua nhiều thế hệ.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The sound of firecracker was common on previous Tet, but it is now prohibited _______ being dangerous and unsafe in production and distribution.
A. because
B. due to
C. despite
D. for
D. for
because: bởi vì, do (+ S + V)
due to: bởi vì, do (+N/V_ing)
despite: mặc dù (+N/V_ing)
for: bởi vì
=> The sound of firecracker was common on previous Tet, but it is now prohibited for being dangerous and unsafe in production and distribution.
Tạm dịch: Âm thanh của pháo nổ đã phổ biến vào dịp Tết trước đây, nhưng hiện nay nó đã bị cấm do nguy hiểm và không an toàn trong sản xuất và phân phối.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
They ________ a five-day tour in Malaysia before they enjoyed the Tet festival last year.
A. spend
B. spent
C. had spent
D. would spend
C. had spent
“they enjoyed the Tet festival last year” là hành động xảy ra trong quá khứ => từ cần điền là động từ diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had spent
=> They had spent a five-day tour in Malaysia before they enjoyed the Tet festival last year.
Tạm dịch: Họ đã trải qua một chuyến du lịch năm ngày ở Malaysia trước khi họ tận hưởng lễ hội Tết vào năm ngoái.
Đáp án: C
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Ho Chi Minh City plans to use the state budget funds to build ten more flyover ____ .
A. systems
B. sets
C. methods
D. routes
A. systems
systerm (n): hệ thống
set (n): bộ, tập hợp
method (n): phương pháp
route (n): tuyến đường, lộ trình
=> Ho Chi Minh city plans to use the state of budget funds to build ten more flyover systerms.
Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh dự định sử dụng các quỹ ngân sách để xây dựng thêm mười hệ thống cầu vượt
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
As a member of family, you are _______ to receive moral support and material assistance from other members, especially when you are in trouble.
A. required
B. forced
C. astonished
D. expected
D. expected
require (v): đòi hỏi, yêu cầu
force (v): cưỡng ép, bắt buộc
astonish (v): làm ngạc nhiên
expect (v): đòi hỏi cái gì (ở ai), nhất là như một quyền hạn hoặc bổn phận
=> As a member of family, you are expected to receive moral support and material assistance from other members, especially when you are in trouble.
Tạm dịch: Là một thành viên trong gia đình, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ về mặt đạo đức và hỗ trợ vật chất từ các thành viên khác, đặc biệt là khi bạn gặp khó khăn.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In the past several weeks, I have had the _____ to interact with a few large extended families.
A. event
B. situation
C. ceremony
D. opportunity
D. opportunity
event (n): sự kiện
situation (n): hoàn cảnh
ceremony (n): nghi lễ
opportunity (n): cơ hội
=> In the past several weeks, I have had the opportunity to interact with a few large extended families.
Tạm dịch: Trong vài tuần qua, tôi đã có cơ hội tiếp xúc với một vài đại gia đình nhiều thế hệ.
Đáp án: D
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
As an old saying in Viet Nam, “Blood is thicker than water". the concept of blood _____ is always engraved in the mind of the Vietnamese.
A. relation
B. relationship
C. connection
D. joint
B. relationship
relation (n): mối quan hệ / họ hàng
relationship (n): mối quan hệ / tình thân thuộc, tình họ hàng
connection (n): sự kết nối
joint (n): chỗ nối, đầu nối
=> blood relationship: quan hệ huyết thống
=> As an old saying in Viet Nam, “Blood is thicker than water". the concept of blood relationship is always engraved in the mind of the Vietnamese.
Tạm dịch: Như một câu nói cổ ở Việt Nam, “Một giọt máu đào hơn ao nước lã", khái niệm về mối quan hệ huyết thống luôn khắc sâu trong tâm trí người Việt.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Wise families accept the _____ and support those who have different ways of thinking.
A. differences
B. similarities
C. same
D. agreements
A. differences
difference (n): sự khác biệt
similarity (n): sự giống nhau
same (n): giống, như nhau
agreement (n): sự tán thành
=> Wise families accept the differences and support those who have different ways of thinking.
Tạm dịch: Những gia đình sáng suốt chấp nhận những khác biệt và ủng hộ những người có cách nghĩ khác.
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Children feel _______ to go into the world with the support from their parents.
A. confident
B. confidently
C. confidence
D. reluctant
A. confident
confident (adj): tự tin
confidently (adv): một cách tự tin
confidence (n): sự tự tin
reluctant (adj): miễn cưỡng, bất đắc dĩ
Từ cần điền đứng sau động từ “feel” nên phải là một tính từ => confident
=> Children feel confident to go into the world with the support from their parents.
Tạm dịch: Trẻ em cảm thấy tự tin để bước vào thế giới với sự cổ vũ từ cha mẹ.
Đáp án: A
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The railway route is designed with double lanes, electrified and has technical standards - which allows _______ of earthquake level 8.
A. ability
B. power
C. tolerance
D. acceptance
B. power
ability (n): khả năng
power (n): sức mạnh
tolerance (n): sự khoan dung
acceptance (n): sự chấp nhận
=> The railway route is designed with double lanes, electrified and has technical standards - which allows power of earthquake level 8.
Tạm dịch: Tuyến đường sắt được thiết kế với hai làn đường, được điện khí hóa và có các tiêu chuẩn kỹ thuật – chịu được sức mạnh của trận động đất cấp 8.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
At station 3 at Ba Son shipyard, the metro line in Ho Chi Minh City ___ from underground to elevated.
A. gets rid of
B. shifts
C. moves
D. transfers
B. shifts
get rid of: tống khứ đi
shift from ... to ... (v): thay đổi, di chuyển từ nơi này sang nơi khác
move (v): di chuyển, chuyển động
transfer from ... to (v): chuyển sang hướng khác, sang chỗ làm khác
=> At station 3 at Ba Son shipyard, the metro line in Ho Chi Minh City shifts from underground to elevated. Tạm dịch: Tại ga 3 ở xưởng đóng tàu Ba Sơn, tuyến tàu điện ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh di chuyển từ dưới lòng đất lên cao.
Đáp án: B
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Used throughout the 19th century in ______ classrooms, the slate has been used for students to write the answers to the problems.
A. most of
B. almost
C. nearly all
D. hardly ever
C. nearly all
most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N (xác định): phần lớn, đa số
almost: hầu hết (thường phải đi với cả all => almost all classrooms)
nearly all : hầu hết tất cả
hardly ever: hầu như không bao giờ
=> Used throughout the 19th century in nearly all classrooms, the slate has been used for students to write the answers to the problems
Tạm dịch: Được sử dụng trong suốt thế kỷ 19 trong hầu hết các lớp học, bảng đá đã được sử dụng cho học sinh để viết câu trả lời cho các vấn đề.
Đáp án: C
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris. Houses and schools were bombed and destroyed. Many children were made (27) _________ and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to (28)______ after dark to avoid being targeted by heavy bombing. Many schools had its roof (29) ______ with several layers of straw to withstand the (30) _______ of the bombs. Life for children was very hard in both the North and South of Viet Nam during the war.
Young people were (31) _____ of their duty to serve their country. Even young girls took part in the war efforts by digging bomb shelters. Children took first-aid courses after school so that they could (32) ______ injured people. Childhood years of children born in the 1960s are (33) ________. As innocent children, they went to school (34) _____ straw hats in the sounds of American jet fighters in the sky and the shots from Vietnamese anti-aircraft guns. Nowadays, they are proud that they came through those hardships. They had their heads held (35) _______- walking out of the war.
During the war, children wore straw hats to (26) _________ themselves from debris.
-
A
save
-
B
keep
-
C
protect
-
D
help
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
protect sb from sth: bảo vệ ai khỏi cái gì
=> During the war, children wore straw hats to protect themselves from debris.
Tạm dịch: Trong chiến tranh, trẻ em đội mũ rơm để bảo vệ bản thân khỏi các mảnh vụn bom mìn.
Đáp án: C
Many children were made (27) _________ ...
-
A
homemade
-
B
homeless
-
C
homelessness
-
D
homesick
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
homemade (adj): làm tại nhà
homeless (adj): vô gia cư
homelessness (n): tình trạng vô gia cư
homesick (adj): nhớ nhà
make sb adj: làm cho ai… => từ cần điền là tính từ
=> Many children were made homeless.
Tạm dịch: Nhiều trẻ em bị mất nhà cửa.
Đáp án: B
and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to (28)______ after dark to avoid being targeted by heavy bombing.
-
A
place
-
B
take place
-
C
be happened
-
D
exist
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
take place: diễn ra
=> …and their schools had to be moved around or lessons sometimes had to take place after dark to avoid being targeted by heavy bombing.
Tạm dịch: …và trường học của họ phải được di chuyển đây đó hoặc các lớp học đôi khi phải diễn ra sau khi trời tối để tránh trở thành mục tiêu của trận đánh bom nặng nề.
Đáp án: B
Many schools had its roof (29) ______ with several layers of straw...
-
A
cover
-
B
covering
-
C
covered
-
D
being covered
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
have + sth + past participle: có cái gì được… => covered
=> Many schools had its roof covered with several layers of straw
Tạm dịch: Nhiều trường học có mái được che phủ bằng vài lớp rơm...
Đáp án: C
to withstand the (30) _______ of the bombs.
-
A
reasons
-
B
causes
-
C
actions
-
D
impacts
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
reason (n): nguyên nhân
cause (n): nguyên nhân
action (n): hành động, tác động
impact (n): ảnh hưởng
=> …with several layers of straw to withstand the impacts of the bombs.
Tạm dịch: ..với nhiều lớp rơm để chống lại sự ảnh hưởng của bom đạn.
Đáp án: C
Young people were (31) _____ of their duty to serve their country.
-
A
known
-
B
afraid
-
C
capable
-
D
aware
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
be aware of: ý thức được
=> Young people were aware of their duty to serve their country.
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi đã ý thức được trách nhiệm phụng sự đất nước.
Đáp án: D
Children took first-aid courses after school so that they could (32) ______ injured people.
-
A
care for
-
B
take after
-
C
take care about
-
D
deal
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
care for: chăm sóc
=> Children took first-aid courses after school so that they could care for injured people.
Tạm dịch: Trẻ em đã tham gia các khóa học sơ cứu sau giờ học để có thể chăm sóc những người bị thương.
Đáp án: A
Childhood years of children born in the 1960s are (33) ________.
-
A
unfortunate
-
B
unforgettable
-
C
forgettable
-
D
memorably
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
- Sau động từ to be là 1 tính từ
unfortunate (adj): không may mắn
unforgettable (adj): đáng nhớ, không thể quên được
forgettable (adj): có thể quên được
memorably (adj): đáng nhớ
- Đọc đoạn thông tin sau đó để thấy những đứa trẻ sinh ra trong khoảng thời gian này chịu rất nhiều khổ cực và mất mát.
=> Childhood years of children born in the 1960s are unfortunate.
Tạm dịch: Những năm tuổi thơ của những đứa trẻ được sinh ra vào những năm 1960 thật là không may mắn.
Đáp án: A
-
A
wear
-
B
to wear
-
C
wearing
-
D
that wear
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động => lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng V_ing => wearing
=>…they went to school wearing straw hats in the sounds of American jet fighters in the sky and the shots from Vietnamese anti-aircraft guns.
Tạm dịch: …họ đội mũ rơm đi đến trường trong tiếng máy bay chiến đấu phản lực của Mỹ trên bầu trời và tiếng súng phòng không của Việt Nam.
Đáp án: C
-
A
high
-
B
highly
-
C
height
-
D
above
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
head held high: ngẩng cao đầu
=> They had their heads held high - walking out of the war.
Tạm dịch: Họ ngẩng cao đầu - bước ra khỏi cuộc chiến.
Đáp án: A
Trong chiến tranh, trẻ em đội mũ rơm để bảo vệ bản thân khỏi các mảnh vụn. Nhà cửa và trường học bị ném bom và phá hủy. Nhiều trẻ em bị mất nhà cửa và trường học của họ phải được di chuyển đây đó hoặc các lớp học đôi khi phải diễn ra sau khi trời tối để tránh trở thành mục tiêu của trận đánh bom nặng nề. Nhiều trường học có mái được che phủ với nhiều lớp rơm để chống lại các tác động của bom. Cuộc sống của trẻ em rất cực khổ ở cả miền Bắc và miền Nam Việt Nam trong chiến tranh.
Những người trẻ tuổi đã ý thức được trách nhiệm phụng sự đất nước. Ngay cả các cô gái trẻ cũng nỗ lực tham gia vào chiến tranh bằng cách đào hầm trú bom. Trẻ em đã tham gia các khóa học sơ cứu sau giờ học để có thể chăm sóc những người bị thương. Những năm tháng tuổi thơ của những đứa trẻ được sinh ra vào những năm 1960 là những đứa trẻ vô tội, chúng đội mũ rơm đi đến trường trong tiếng máy bay chiến đấu phản lực của Mỹ trên bầu trời và tiếng súng phòng không của Việt Nam. Ngày nay, họ tự hào rằng họ đã trải qua những khó khăn đó. Họ ngẩng cao đầu - bước ra khỏi chiến tranh.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
From the 20th to the 21st century, there have been significant changes in the majority of countries around the world. Substantial differences are evident between the way we live today, and the way we lived a century ago. Viet Nam is no exception although there are some aspects of life in Viet Nam that are similar to the way of life of the twentieth century.
Living in Viet Nam today differs greatly from the lifestyle of 100 years ago. People in the past mainly worked in agriculture whereas today there arc significantly fewer people working in this sector of the economy. These days. by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields. Moreover, Viet Nam, which was traditionally agricultural, is transforming into an entirely different country. While agriculture is still an important component of the Vietnamese economy, other enterprises are accounting for an increasing amount of economic activity.
However, along with the differences, similarities also exist. The Vietnamese have kept many of the characteristics of their forefathers. The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past. This is best illustrated in the way they welcome foreigners. Moreover, the determination of the people of Viet Nam has not changed. The Vietnamese work collectively and happily towards the development of their country.
To conclude. while there are differences in past and present lifestyles. there are important similarities. Although Viet Nam has changed in many ways, there always have been, and always will be, the friendly welcoming smiles of the Vietnamese people.
Viet Nam has had significant changes ________.
-
A
for one hundred years
-
B
from the 20" century
-
C
in the 20th century
-
D
in the 21th century
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể ____.
A. trong 100 năm
B. từ thế kỷ 20
C. trong thế kỷ 20
D. trong thế kỷ 21
From the 20th to the 21st century, there have been significant changes in the majority of countries around the world. Substantial differences are evident between the way we live today, and the way we lived a century ago. Viet Nam is no exception…
Tạm dịch: Từ thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, đã có những thay đổi đáng kể ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. sự khác biệt đáng kể rõ ràng là giữa cách chúng ta sống ngày nay và cách chúng ta sống một thế kỷ trước. Việt Nam cũng không ngoại lệ…
=> Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể trong 100 năm, từ thế kỉ 20 đến thế kỷ 21 => Đáp án A
Đáp án: A
Nowadays, more people work in ________.
-
A
agricultural section
-
B
foreign enterprises
-
C
the rice fields
-
D
manufacturing and tourism
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Ngày nay, nhiều người làm việc hơn trong ___
A. lĩnh vực nông nghiệp
B. các doanh nghiệp nước ngoài
C. các cánh đồng lúa
D. sản xuất và du lịch
Thông tin: These days, by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields.
Tạm dịch: Ngày nay, khi so sánh, con người có nhiều khả năng được tuyển dụng trong sản xuất và du lịch hơn là trong các cánh đồng lúa.
Đáp án: D
We can infer from the passage that ________.
-
A
a lot of people work in agriculture
-
B
many people work in accounting
-
C
the majority of population works in manufacturing
-
D
Viet Nam has kept the same lifestyles
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng ____
A. rất nhiều người làm nông nghiệp
B. nhiều người làm kế toán
C. phần lớn dân số làm việc trong ngành sản xuất
D. Việt Nam đã giữ lối sống tương tự
Phương án A: People in the past mainly worked in agriculture whereas today there arc significantly fewer people working in this sector of the economy => ngày nay có rất ít người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp => A sai
Phương án B: sai vì trong bài không đề cập đến kế toán
Phương án D: Living in Viet Nam today differs greatly from the lifestyle of 100 years ago => Lối sống ở Việt Nam đã có sự thay đổi => D sai
=> Phương án C đúng
Đáp án: C
All of the following are traditional features of the Vietnamese EXCEPT ________.
-
A
the hospitality to strangers
-
B
the friendly welcoming smiles
-
C
the entirely different country
-
D
the determination to build the country
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Tất cả những điều sau đây là các đặc điểm truyền thống Việt Nam NGOẠI TRỪ____.
A. sự hiếu khách đối với người lạ
B. những nụ cười chào đón thân thiện
C. đất nước hoàn toàn khác
D. quyết tâm xây dựng đất nước
Phương án A: The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past. This is best illustrated in the way they welcome foreigners. => A đúng
Phương án B: Although Viet Nam has changed in many ways, there always have been, and always will be, the friendly welcoming smiles of the Vietnamese people. => B đúng
Phương án D: Moreover, the determination of the people of Viet Nam has not changed. The Vietnamese work collectively and happily towards the development of their country. => D đúng
=> đất nước hoàn toàn khác không phải là đặc điểm truyền thống Việt Nam => Phương án C
Đáp án: C
The word “collectively” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
-
A
very common
-
B
the same as
-
C
owned by a group
-
D
as a group
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Từ “collectively” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.
A. rất phổ biến
B. giống như
C. thuộc sở hữu của một nhóm
D. như một nhóm
collectively (adv): tập thể, chung => collectively = as a group
Đáp án: D
Từ thế kỷ 20 đến thế kỷ 21, đã có những thay đổi đáng kể ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. Sự khác biệt đáng kể rõ ràng là giữa cách chúng ta sống ngày nay và cách chúng ta sống một thế kỷ trước. Việt Nam cũng không ngoại lệ mặc dù có một số khía cạnh của cuộc sống ở Việt Nam vẫn tương tự như lối sống của thế kỷ 20.
Cuộc sống ở Việt Nam ngày nay khác rất nhiều với lối sống của 100 năm trước. Con người trong quá khứ chủ yếu làm nông nghiệp trong khi ngày nay có rất ít người làm việc trong lĩnh vực kinh tế này. Ngày nay, khi so sánh, con người có nhiều khả năng được tuyển dụng trong sản xuất và du lịch hơn là trong các cánh đồng lúa. Hơn nữa, Việt Nam, quốc gia có truyền thống nông nghiệp, đang chuyển đổi thành một quốc gia hoàn toàn khác. Trong khi nông nghiệp vẫn là một thành phần quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp khác cũng đang chiếm một số lượng ngày càng tăng của hoạt động kinh tế.
Tuy nhiên, cùng với sự khác biệt, những nét tương đồng cũng còn tồn tại. Con người Việt Nam đã giữ được nhiều nét đặc trưng của tổ tiên. Người dân Việt Nam ngày nay vẫn thân thiện như ngày xưa. Điều này được minh họa rõ nhất trong cách họ chào đón những người nước ngoài. Hơn nữa, quyết tâm của con người Việt Nam không thay đổi. Con người Việt Nam làm việc một cách tập thể và hạnh phúc cùng hướng tới sự phát triển của đất nước.
Kết luận lại, trong khi có sự khác biệt về lối sống trong quá khứ và hiện tại, vẫn còn những điểm tương đồng quan trọng. Mặc dù Việt Nam đã thay đổi theo nhiều cách, nhưng vẫn luôn có, và sẽ luôn luôn là những nụ cười chào đón thân thiện của con người Việt Nam.
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.
His grandfather lives in the ________ house down the street.
A. big old yellow
B. yellow old big
C. old big yellow
A. big old yellow
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N
=> big old yellow
=> His grandfather lives in the big old yellow house down the street.
Tạm dịch: Ông nội của anh sống trong ngôi nhà lớn đã cũ màu vàng ở cuối phố.
Đáp án: A
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.
The shop offers all kinds of ______objects.
A. old interesting antique
B. old antique interesting
C. interesting old antique
C. interesting old antique
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N
=> interesting old antique
=> The shop offers all kinds of interesting old antique objects.
Tạm dịch: Cửa hàng cung cấp tất cả các loại đồ cổ cũ thú vị.
Đáp án: C
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.
We went for a long walk on a ______trail.
A. beautiful 5-mile new
B. new, beautiful 5-mile
C. 5-mile new, beautiful
A. beautiful 5-mile new
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N
O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá
S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ
A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi
S – Shape – Tính từ chỉ hình dáng
C – Color – Tính từ chỉ màu sắc
O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc
M – Material – Tính từ chỉ chất liệu
P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng
Ta có : beautiful (chỉ quan điểm), 5-mile (kích thước), new (độ tuổi)
Đáp án: A
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.
I was thrilled to receive a _______book with my order.
A.big, beautiful, leather-bound
B. leather-bound, big, beautiful
C.beautiful big leather-bound
C.beautiful big leather-bound
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N
=> beautiful big leather-bound
=> I was thrilled to receive a book beautiful big leather-bound with my order.
Tạm dịch: Tôi đã rất vui mừng khi nhận được một cuốn sách lớn đẹp bọc bìa da với đơn đặt hàng của tôi.
Đáp án: C
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.
His clown costume consists of a red nose, oversized shoes, and a ______ jacket.
A. size 4x polka-dotted silk smoking
B. polka-dotted silk smoking size 4X
C. polka dotted size 4x silk smoking
A. size 4x polka-dotted silk smoking
Trật tự tính từ trong cụm danh từ: Opinion – Size – Age – Color – Origin – Material – Purpose + N
=> size 4x polka-dotted silk smoking
=> His clown costume consists of a red nose, oversized shoes, and a size 4x polka-dotted silk smoking jacket.
Tạm dịch: Trang phục chú hề của anh ta bao gồm mũi đỏ, giày quá khổ và áo khoác lụa chấm bi cỡ 4x.
Đáp án: A
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
I am confident that (A) life in the country (B) has improved significant (C) in the last (D) five years.
A. confident that
B. country
C. significant
D. the last
C. significant
significant (adj): đáng kể
“has improved” là động từ => sau động từ phải là một trạng từ: significant => significantly
=> I am confident that life in the country has improved significantly in the last five years.
Tạm dịch: Tôi tự tin rằng cuộc sống trong nước đã được cải thiện đáng kể trong năm năm qua.
Đáp án: C
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
It is annoying (A) that many of the village’s (B) customs have replaced (C) with new (D) ones.
A. annoying
B. village’s
C. have replaced
D. new
C. have replaced
“the village’s customs” là vật bị tác động nên động từ phải chia ở thể bị động
have replaced => have been replaced
=> It is annoying that many of the village’s customs have been replaced with new ones.
Tạm dịch: Thật khó chịu khi nhiều phong tục của làng đã được thay thế bằng những phong tục mới.
Đáp án: C
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
It was reported (A) that the city had invested (B) more on the preservation (C) of it’s wonders. (D)
A. was reported
B. had invested
C. preservation
D. it’s wonders
D. it’s wonders
wonders là danh từ nên đứng trước đó phải là tính từ sở hữu “its”
it’s => its
=> It was reported that the city had invested more on the preservation of its wonders.
Tạm dịch: Có báo cáo rằng thành phố đã đầu tư nhiều hơn vào việc bảo tồn các kỳ quan của nó.
Đáp án: D
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
It is important to (A) educate (B) children preserving (C) traditional values. (D)
A. important to
B. educate
C. preserving
D. values
C. preserving
educate sb to V: giáo dục ai làm gì
preserving => to preserve
=> It is important to educate children to preserve traditional values.
Tạm dịch: Điều quan trọng là giáo dục trẻ em bảo tồn các giá trị truyền thống.
Đáp án: C
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
It is important to destroy (A) the wonders (B) of the world so that future generations (C) can see them with their own (D) eyes.
A. destroy
B. wonders
C. generations
D. own
A. destroy
Động từ destroy (v): phá hủy được sử dụng trong câu là không phù hợp về mặt ngữ nghĩa (“Điều quan trọng là phải phá hủy các kỳ quan thế giới để các thế hệ tương lai có thể thấy tận mắt chúng”)
=> ta phải sử dụng động từ mang nghĩa trái ngược với destroy là protect (v): bảo vệ
=> It is important to protect the wonders of the world so that future generations can see them with their own eyes.
Tạm dịch: Điều quan trọng là phải bảo vệ các kỳ quan thế giới để các thế hệ tương lai có thể thấy tận mắt chúng
Đáp án: A
Choose the best answer.
What is this?
A. Lighthouse
B. Department
C. Thatched house
D. Stilt house
C. Thatched house
Xem lại từ vựng
Lighthouse: hải đăng
Department: căn hộ
Thatched house: nhà tranh
Stilt house: nhà sàn
Đáp án: C
Choose the best answer.
What are they?
A. Rails
B. Trams
C. Tunnels
D. Underpasses
B. Trams
Xem lại từ vựng
Đáp án: B
Rails: đường tàu
Trams: xe điện
Tunnels: kênh
Underpasses: đường hầm