Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given.

My parents _______ (not use/buy) me expensive toys as we _______ (be) not rich.

My parents (not use to buy)

me expensive toys as we (be)

not rich.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

My parents (not use to buy)

me expensive toys as we (be)

not rich.

Phương pháp giải :

 Cấu trúc đã không làm gì trong quá khứ: didn’t use to + V_infi

Lời giải chi tiết :

Giải thích: Cấu trúc đã không làm gì trong quá khứ: didn’t use to + V_infi

Đáp án: My parents didn’t use to buy me expensive toys as we were not rich.

Tạm dịch:  Bố mẹ tôi đã không thường mua cho tôi những món đồ chơi đắt tiền vì chúng tôi không giàu.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given.

My brother __________ (not use/spend) his free time indoors. He ______ (go out) a lot.

My brother

his free time indoors. He

a lot.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

My brother

his free time indoors. He

a lot.

Phương pháp giải :

 Cấu trúc thường không làm gì trong quá khứ: didn’t use to + V_infi.

Lời giải chi tiết :

 Cấu trúc thường không làm gì trong quá khứ: didn’t use to + V_infi.

Sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động diễn ra và kết thúc trong quá khứ: go out => went out

Đáp án: My brother didn’t use to spend his free time indoors. He went out a lot.

Tạm dịch:

Anh trai tôi đã không dành thời gian rảnh rỗi ở nhà. Anh ấy đã đi chơi rất nhiều.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given. Use structure: Used to V

In some European countrie, a barber _____ (not use/pull) teeth as well as ____ (cut) hair.

In some European countrie, a barber

teeth as well as

hair.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

In some European countrie, a barber

teeth as well as

hair.

Phương pháp giải :

Cấu trúc đã không làm gì trong quá khứ: didn’t use to + V_infi

Lời giải chi tiết :

Giải thích: Cấu trúc đã không làm gì trong quá khứ: didn’t use to + V_infi

Đáp án: In some European countrie, a barber didn’t use to pull teeth as well as cut hair.

Tạm dịch: Ở một số nước châu Âu, trong quá khứ một thợ cắt tóc thường không nhổ răng hay căt tóc.

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given.

Every country has its own customs in spite of ______ (technology) changes.

Every country used to have its own customs in spite of

changes.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Every country used to have its own customs in spite of

changes.

Phương pháp giải :

Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên cần điền 1 tính từ

Lời giải chi tiết :

Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên cần điền 1 tính từ

technology (n) => technological (adj): (thuộc) công nghệ

Đáp án: Every country used to have its own customs in spite of technological changes.

Tạm dịch: Mỗi quốc gia từng có phong tục riêng bất chấp những thay đổi công nghệ.

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given.

Would you like ________ (participate) this “Preserving the past” project?

Would you like

this “Preserving the past” project?

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Would you like

this “Preserving the past” project?

Phương pháp giải :

Cấu trúc: Would you like to V: lời mời lịch sự.

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: Would you like to V: lời mời lịch sự.

Cụm từ: participate in (tham gia vào)

Đáp án:  Would you like to participate in this “Preserving the past” project?

Tạm dịch: Bạn có muốn tham gia vào dự án “Bảo tồn quá khứ” này không?

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given.

A wedding is a special occasion not only for the bride and groom but also for other ____ (attend) to meet friends and ______ (relate).

A wedding is a special occasion not only for the bridegroom but also for other

to meet friends and

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A wedding is a special occasion not only for the bridegroom but also for other

to meet friends and

Phương pháp giải :

cấu trúc song song đối với cả hai từ nên cần điền 2 danh từ số nhiều vào chỗ trống

Lời giải chi tiết :

Giải thích: cấu trúc câu song song:

- bride and groom: cô dâu chú rể đều là danh từ nên attend (v)=> attendants (n): những người tham dự.(lưu ý số nhiều)

- friends là danh từ nên phải chuyển relate (v) => relatives (n): người thân, họ hàng.

Đáp án: A wedding is a special occasion not only for the bridegroom but also for other attendants to meet friends and relatives.

Tạm dịch: Đám cưới là một dịp đặc biệt không chỉ cho chú rể mà còn cho các thành viên khác để gặp gỡ bạn bè và người thân.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given.

______ (Tradition), weddings and funerals _______ (be/consider) as important village events in Viet Nam.

, weddings and funerals

as important village events in Viet Nam.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

, weddings and funerals

as important village events in Viet Nam.

Phương pháp giải :

- Đầu câu, trước dấu "," chuyển tradition thành trạng từ

- sử dụng cấu trúc câu bị động với động từ consider ở thì hiện tại

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: be considered as (được coi như là)

- Tradition (n) => chuyển thành trạng từ Traditionally

Tạm dịch: Traditionally, weddings and funerals are considered as important village events in Viet Nam.

Đáp án: Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được coi là sự kiện quan trọng của làng quê ở Việt Nam.

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given.

People in the past were ____ (slow) in accepting traditions ____  they are today.

People in the past were

in accepting traditions

they are today.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

People in the past were

in accepting traditions

they are today.

Phương pháp giải :

So sánh sự việc trong quá khứ và hiện tại => sử dụng so sánh hơn

- slow là tính từ ngắn

Lời giải chi tiết :

Giải thích: So sánh sự việc trong quá khứ và hiện tại => sử dụng so sánh hơn: slower ... than

Đáp án: People in the past were slower in accepting traditions than they are today.

Tạm dịch: Con người xưa thì khó chấp nhận những điều truyền thống hơn bây giờ

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given.

People _______(use/write) with pens, but now they _____ (use) computers.

People

with pens, but now they

computers.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

People

with pens, but now they

computers.

Phương pháp giải :

Cấu trúc đã từng làm gì trong quá khứ: used to + V_infi

Lời giải chi tiết :

Giải thích: Cấu trúc đã từng làm gì trong quá khứ: used to + V_infi

- “now” dâu hiệu nhận biết của thì hiện tại => chia động từ use về hiện tại đơn

Đáp án: People used to write with pens, but now they use computers.

Tạm dịch:  Mọi người thường viết bằng bút, nhưng bây giờ họ sử dụng máy tính.

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete the sentence with the correct form of the word given.

In my childhood, there _________ (not use/ be) so many high buildings here. There ______ (be) parks.

In my childhood, there

so many high buildings here. There

parks.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

In my childhood, there

so many high buildings here. There

parks.

Lời giải chi tiết :

- Cấu trúc đã không làm gì trong quá khứ: didn’t use to + V-infi

- Diễn tả một sự việc xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ => quá khứ đơn.

Vì danh từ số nhiều đằng sau nên động từ to be phải ở dạng số nhiều => there were

Đáp án: In my childhood, there didn’t use to be so many high buildings here. There were parks.

Tạm dịch:  Thời thơ ấu, tôi không thấy nhiều nhà cao tầng ở đây mà có nhiều công viên.