Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

Traditional games _______ as an effective but simple educational method of centuries.

A. were used

B. used to used

C. had used

D. have been used

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. have been used

Phương pháp giải :

Dấu hiệu: of centuries (trong nhiều thế kỉ) của thì hiện tại hoàn thành (bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cả tương lai)

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has been + V_PII

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: of centuries (trong nhiều thế kỉ) của thì hiện tại hoàn thành (bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và cả tương lai)

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has been + V_PII

=> Traditional games have been used as an effective but simple educational method of centuries.

(Các trò chơi truyền thống đã được sử dụng như một phương pháp giáo dục hiệu quả nhưng đơn giản trong nhiều thế kỷ.)

Đáp án: D

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

The English men are not used ______on the right hand side of the street.

A. to drive

B. to driving

C. for driving

D. drive

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. to driving

Phương pháp giải :

Cấu trúc: be used to + V_ing (quen với việc làm gì, có kinh nghiệm làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: be used to + V_ing (quen với việc làm gì, có kinh nghiệm làm gì)

The English men are not used to driving on the right hand side of the street.

(Những người đàn ông Anh không quen lái xe bên phải đường.)

Đáp án: B

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

She ______ a teddy bear, but she doesn't have one now.

A. used to have

B. used to having

C. was use to having

D. was used to have

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. used to have

Phương pháp giải :

Cấu trúc: used to + V-infi (đã từng làm gì, nhưng giờ không làm nữa)

be used to + V_ing (quen, có kinh nghiệm làm gì)

be used to + V-infi (bị động, được dùng để làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: used to + V-infi (đã từng làm gì, nhưng giờ không làm nữa)

be used to + V_ing (quen, có kinh nghiệm làm gì)

be used to + V-infi (bị động, được dùng để làm gì)

=> She used to a teddy bear, but she doesn't have one now.

( Cô đã từng nuôi một con gấu bông, nhưng giờ cô không có con nào. )

Đáp án: A

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

Marriage ________ arranged by parents.

A. used to be

B. is used to being

C. was used to be

D. got used to being

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. used to be

Phương pháp giải :

Cấu trúc đã làm gì trong quá khứ: used to + V-infi

Cấu trúc bị động với used to: used to be + VpII

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc đã làm gì trong quá khứ: used to + V-infi

Cấu trúc bị động với used to: used to be + VpII

Marriage used to be arranged by parents. (Hôn nhân từng được bố mẹ sắp đặt.)

Đáp án:  A

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

They __________  go on holiday when they lived in the countryside. 

A. not use to

B. weren't use to

C. didn't use to

D. hadn't used to

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. didn't use to

Phương pháp giải :

Dạng phủ định của thói quen trong quá khứ: S + didn't use to V

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy động từ phía sau ở dạng nguyên thể (go)

Dạng phủ định đã không làm gì trong quá khứ (didn’t use to + V_infi)

They didn’t use to go on holiday when they lived in the countryside.

(Họ đã không đi nghỉ khi họ sống ở nông thôn.)

Đáp án:  C

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

Women have walked dozens of kilometres to market _______ twenty or thirty-kilogram loads in shoulder poles for generations.

A. to carry

B. to be carried

C. carrying

D. carry

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. to carry

Phương pháp giải :

Cấu trúc to+V-infi (để làm gì => chỉ mục đích)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc to+V-infi (để làm gì => chỉ mục đích)

=> Women have walked dozens of kilometres to market to carry twenty or thirty-kilogram loads in shoulder poles for generations.

(Phụ nữ đã đi bộ hàng chục km để đi chợ để mang hai mươi hoặc ba mươi kilôgam trong hai vai qua nhiều thế hệ.)

Đáp án: A

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

In the past, white, or violet ao dai________ by Vietnamese female students as their uniforms.

A. would be wear

B. wore

C. used to wear

D. was worn

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. was worn

Phương pháp giải :

- Sử dụng cấu trúc câu bị động trong quá khứ: S + was/were + VpII

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: was/were + V_PII

In the past, white, or violet ao dai was worn by Vietnamese female students as their uniforms.

(Trước đây, áo dài trắng hoặc tím được các nữ sinh viên Việt Nam mặc làm đồng phục.)

Đáp án: D

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

I _______ long hair, but I have short one now.

A. used to having

B. used to have

C. was use to having

D. was used to have

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. used to have

Phương pháp giải :

- Cấu trúc chỉ thói quen trong quá khứ: used to + V_infi

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc đã làm gì trong quá khứ: used to + V_infi

I used to have long hair, but I have short one now.

(Tôi đã từng có mái tóc dài, nhưng bây giờ tôi có một mái tóc ngắn.)

Đáp án: B

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

They ________ go on holiday when they lived in the countryside.

A. not use to

B. weren’t use to

C. didn’t use to

D. hadn’t used to

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. didn’t use to

Phương pháp giải :

Phủ định của thói quen trong quá khứ: didn’t use to + V_infi

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy động từ phía sau ở dạng nguyên thể (go)

Dạng phủ định đã không làm gì trong quá khứ (didn’t use to + V_infi)

They didn’t use to go on holiday when they lived in the countryside.

      (Họ đã không đi nghỉ khi họ sống ở nông thôn.)

Đáp án:  C

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

When he lived in Japan, he didn’t _______ food with forks, but with chopsticks.

A. used to eat

B. use to eat

C. used to eating

D. use to eating

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. use to eat

Phương pháp giải :

Dạng phủ định không có thói quen làm gì trong quá khứ (didn’t use to + V_infi)

Lời giải chi tiết :

Dạng phủ định đã không làm gì trong quá khứ (didn’t use to + V_infi)

When he lived in Japan, he didn’t use to eat food with forks, but with chopsticks.

(Khi anh ấy sống ở Nhật Bản, anh ấy đã không dùng dĩa để ăn, mà ăn bằng đũa)

Đáp án: B

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

My brother ________ football, but an injury stopped him from playing.

A. used to play

B. use to play

C. used to playing  

D. use to playing

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. used to play

Phương pháp giải :

Vế sau động từ chia dạng quá khứ đơn “stopped” => nên vế trước cũng chỉ 1 sự việc trong quá khứ.

Lời giải chi tiết :

Vế sau động từ chia dạng quá khứ đơn “stopped” => nên vế trước cũng chỉ 1 sự việc trong quá khứ.

Cấu trúc chỉ thói quen trong quá khứ: used to V-infi

=> My brother used to play football, but an injury stopped him from playing.

Đáp án: A

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

David was a good climber in his youth. He ______ very high mountains.

A. use to climb

B. used to climb

C. used to climbing

D. use to climbing

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. used to climb

Phương pháp giải :

Cấu trúc đã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc đã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi

David was a good climber in his youth. He used to climb very high mountains.

(David là một nhà leo núi giỏi khi còn trẻ. Anh ấy từng leo lên những ngọn núi rất cao.)

Đáp án: B

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

The farmers in my village ______ rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.

A. used to transport

B. used to transported

C. didn’t use to transport

D. are used to transport

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. didn’t use to transport

Phương pháp giải :

Cấu trúc diễn tả sự việc, thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ hiện tại không còn nữa.

Dạng phủ định: S + didn't use to + V (nguyên thể)

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc diễn tả sự việc, thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ hiện tại không còn nữa.

Dạng phủ định: S + didn't use to + V (nguyên thể)

The farmers in my village didn't use to transport rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.

(Nông dân ở làng tôi đã từng không vận chuyển lúa về nhà bằng xe tải. Họ đã từng dùng trâu kéo.)

Đáp án: C

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

Men used ____ the breadwinner of the family.

A. be  

B. to be

C. to being

D. being

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. to be

Phương pháp giải :

Cấu trúc đã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc đã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi

=> Men used to be the breadwinner of the family. (Đàn ông từng là trụ cột của gia đình.)

Đáp án: B

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

Tam _________ go fishing with his brother when he was young.

A. used to

B. is used to

C. has used to

D. was used to

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. used to

Phương pháp giải :

Cấu trúc đã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc đã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi

Tam used to go fishing with his brother when he was young.

(Tâm thường đi câu cá với anh trai khi còn nhỏ.)

Đáp án: A

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

When my family is (A) on holiday (B), we used to go to (C) the beach every night.(D)

A. is 

B. holiday

C.go to 

D. every night

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. is 

Phương pháp giải :

Vế sau của câu chia ở thì quá khứ (used to) => vế trước là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cũng chia ở quá khứ.

Lời giải chi tiết :

Vế sau của câu chia ở thì quá khứ (used to) => vế trước là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cũng chia ở quá khứ.

Động từ to be số ít trong quá khứ là Was

Đáp án: is => was

=> When my family was on holiday, we used to go to the beach every night.

Tạm dịch: Khi gia đình tôi đi nghỉ, chúng tôi thường đi biển mỗi tối.

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

I used to listen (A) to music during (B) I was riding (C) my bicycle to (D) school.

A. listen 

B. during 

C. was riding 

D. to 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. during 

Phương pháp giải :

2 hành động ở trong 2 vế câu được xảy ra cùng lúc trong quá khứ, vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Lời giải chi tiết :

2 hành động ở trong 2 vế câu được xảy ra cùng lúc trong quá khứ, vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Đáp án: during => while

=> I used to listen to music while I was riding my bicycle to school.

Tạm dịch: Tôi đã từng nghe nhạc khi tôi đạp xe đến trường.

Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

When we lived (A) in London, my father used (B) to take (C) my brothers and I (D) to the circus.

A. lived 

B. used

C. take 

D. I

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. I

Phương pháp giải :

Cụm động từ: take sb to somewhere (đưa ai đến đâu), sb đóng vai trò làm tân ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ take

Lời giải chi tiết :

Cụm động từ: take sb to somewhere (đưa ai đến đâu), sb đóng vai trò làm tân ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ take

Đáp án: I =>me

=> When we lived in London, my father used to take my brothers and me to the circus.

Tạm dịch: Khi chúng tôi sống ở London, cha tôi thường đưa anh em tôi và tôi đến rạp xiếc.

Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

In my childhood, there didn’t (A) use to be (B) so many (C) high buildings here. There was (D) parks.

A. didn’t 

B. be 

C. many 

D. was 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. was 

Phương pháp giải :

- Danh từ parks: số nhiều

Lời giải chi tiết :

Ta nhận thấy parks là danh từ số nhiều

Động từ to be số nhiều trong quá khứ là were

Đáp án: was => were

=> In my childhood, there didn’t use to be so many high buildings here. There were  parks

Tạm dịch: Thời thơ ấu, ở đây không có nhiều nhà cao tầng mà có nhiều công viên

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

My brother didn’t use to (A) spend (B) his free time indoors (C). He goes out (D) a lot.

A. use to 

B. spend 

C.indoors 

D. goes out 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. goes out 

Phương pháp giải :

Câu trước chia ở thì quá khứ (kể lại việc đã từng xảy ra trong quá khứ) => Câu sau cũng phải chia ở quá khứ ( sự tương ứng về thì)

Lời giải chi tiết :

Câu trước chia ở thì quá khứ (kể lại việc đã từng xảy ra trong quá khứ) => Câu sau cũng phải chia ở quá khứ ( sự tương ứng về thì)

Đáp án: D. goes out => went out

=> My brother didn’t use to spend his free time indoors. He went out a lot.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã sử dụng để dành thời gian rảnh rỗi trong nhà. Anh đi ra ngoài rất nhiều.

Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

I used to read (A) comic books when (B) I am (C) a kid. (D)

A. read 

B. when 

C. am 

D. kid

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. am 

Phương pháp giải :

Vế thứ nhất chỉ thói quen trong quá khứ => thời điểm khi còn là 1 đứa trẻ là trong quá khứ nên không thể chia động từ to be là am được

Lời giải chi tiết :

Vế thứ nhất chỉ thói quen trong quá khứ => thời điểm khi còn là 1 đứa trẻ là trong quá khứ nên không thể chia động từ to be là am được

Đáp án: D. am => was

=> I used to read comic books when I was a kid.

Tạm dịch: Tôi thường hay đọc truyện tranh khi tôi còn nhỏ.

Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

We used to (A) shopping (B) in the town market.(C) We bought fish, fruits and vegetables. (D)

A. used to 

B. shopping 

C. market

D. vegetables

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. shopping 

Phương pháp giải :

- Cấu trúc: used to V-infi

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: go shopping (đi mua sắm)

Đáp án: B. shopping => go shopping/shop

=> We used to  go shopping/shop in the town market. We bought fish, fruits and vegetables.

Tạm dịch:  Chúng tôi đã từng đi mua sắm trong thị trường thị trấn. Chúng tôi đã mua cá, trái cây và rau quả.

Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

I have always lived (A) in the country but now I'm beginning (B) to get used to (C) live (D) in the city. 

A. have always lived 

B. beginning 

C. get used to 

D. live 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. live 

Phương pháp giải :

Cụm từ: get used to +V-ing (quen với việc làm gì)

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: get used to +V-ing (quen với việc làm gì)

Đáp án: D. live => living

=> I have always lived  in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. 

Tạm dịch: Tôi đã luôn sống ở nông thôn nhưng bây giờ tôi sẽ quen với việc sống ở thành phố.

Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

Hans has lived in England for over (A) a year so (B) he used to (C) driving (D) on the left now.

A. over 

B. so 

C. used to 

D. driving 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. used to 

Phương pháp giải :

now (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại), cấu trúc quen với điều gì: get used to +V_ing

Lời giải chi tiết :

now (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại), cấu trúc quen với điều gì: get used to +V_ing

Đáp án: C. used to => gets used to

=> Hans has lived in England for over a year so he gets used to driving on the left now.

Tạm dịch: Hans đã sống ở Anh được hơn một năm nên giờ anh đã quen với việc lái xe bên trái.

Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Find one mistake in each sentence.

She used to (A) love (B) eating (C) chocolate, but now she hated (D) it.

A. used to 

B. love 

C. eating 

D. hated 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. hated 

Phương pháp giải :

now (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại), hate (ghét) động từ chỉ trạng thái, tình cảm, cảm xúc.

Lời giải chi tiết :

now (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại), hate (ghét) động từ chỉ trạng thái, tình cảm, cảm xúc.

Đáp án: hated => hates

=> She used to love eating chocolate, but now she hates it.

Tạm dịch: Cô từng thích ăn sô cô la, nhưng giờ cô ghét nó.