Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. dogsled          

B. downtown              

C.  igloo   

D. behave 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. behave 

Phương pháp giải :

Dogsled : /ˈdɒɡsled/

Downtown : /ˈdaʊntaʊn/

Igloo:/ˈɪɡluː/

Behave /bɪˈheɪv/

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Dogsled : /ˈdɒɡsled/

Downtown : /ˈdaʊntaʊn/

Igloo:/ˈɪɡluː/

Behave /bɪˈheɪv/

Câu D trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại là âm 1

Đáp án: D

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. illiterate          

B. entertainment         

C. ability         

D. especially 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. entertainment         

Phương pháp giải :

Illiterate:/ɪˈlɪtərət/

Entertainment: /ˌentəˈteɪnmənt/

Ability:/əˈbɪləti/

Especially:/ɪˈspeʃəli/

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Illiterate:/ɪˈlɪtərət/

Entertainment: /ˌentəˈteɪnmənt/

Ability:/əˈbɪləti/

Especially:/ɪˈspeʃəli/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 3 còn lại là âm 2

Đáp án: B

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. facility           

B. traditional               

C. historical     

D. television  

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. television  

Phương pháp giải :

Facility:/fəˈsɪləti/

Traditional:/trəˈdɪʃənl/

Historical:/hɪˈstɒrɪkl/

Television: /ˈtelɪvɪʒn/

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Facility:/fəˈsɪləti/

Traditional:/trəˈdɪʃənl/

Historical:/hɪˈstɒrɪkl/

Television: /ˈtelɪvɪʒn/

Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là âm 2

Đáp án:D

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. tuberculosis                

B. seniority      

C. possibility   

D. technological 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. tuberculosis                

Phương pháp giải :

Tuberculosis: /tjuːˌbɜːkjuˈləʊsɪs/

Seniority:/ˌsiːniˈɒrəti/

Possibility: /ˌpɒsəˈbɪləti/

Technological: /ˌteknəˈlɒdʒɪkl/

 

Lời giải chi tiết :

Tuberculosis: /tjuːˌbɜːkjuˈləʊsɪs/

Seniority:/ˌsiːniˈɒrəti/

Possibility: /ˌpɒsəˈbɪləti/

Technological: /ˌteknəˈlɒdʒɪkl/

Câu A trọng âm rơi vào âm 4 còn lại là âm 3

Đáp án:A

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. involve           

B. propose                   

C. improve                  

D. damage 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. damage 

Phương pháp giải :

Involve:/ɪnˈvɒlv/

Propose:/prəˈpəʊz/

Improve: /ɪmˈpruːv/

Damage:/ˈdæmɪdʒ/

 

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Involve:/ɪnˈvɒlv/

Propose:/prəˈpəʊz/

Improve: /ɪmˈpruːv/

Damage:/ˈdæmɪdʒ/

Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là âm 2

Đáp án:D

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. artic            

B. occasion                  

C. face                        

D. behave   

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. artic            

Phương pháp giải :

Artic: /ˈɑː.tɪk/

Occasion:/əˈkeɪʒn/

Face: /feɪs/

Behave: /bɪˈheɪv/

 

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Artic: /ˈɑː.tɪk/

Occasion:/əˈkeɪʒn/

Face: /feɪs/

Behave: /bɪˈheɪv/

Câu A phát âm là /ɑː/ còn lại là /eɪ/

Đáp án: A

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. event              

B. vendor                    

C. collect                     

D. gap   

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. gap   

Phương pháp giải :

 Event: /ɪˈvent/

Vendor:/ˈvendə(r)/

Collect:/kəˈlekt/

Gap:/ɡæp/

 

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Event: /ɪˈvent/

Vendor:/ˈvendə(r)/

Collect:/kəˈlekt/

Gap:/ɡæp/

Câu D phát âm là /æ/còn lại là/e/

Đáp án:D

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. dogsled                      

B. post             

C. preserve                  

D. strict 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. preserve                  

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cách phát âm “-s”

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Dogsled:/ˈdɒɡsled/

Post: /pəʊst/

Preserve: /prɪˈzɜːv/

Strict:/strɪkt/

Câu C phát âm là/z/ còn lại là/s/

Đáp án:C

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. snack              

B. illiterate                  

C. activity                   

D. habit  

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. illiterate                  

Phương pháp giải :

Cách phát âm đuôi “-a”

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Snack: /snæk/

Illiterate: /ɪˈlɪtərət/

Activity:/ækˈtɪvəti/

Habit :/ˈhæbɪt/

Câu B phát âm là /ə/ còn lại là /æ/

Đáp án: B

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. fresh             

B. specific                   

C.entertain                 

D. preservation 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. specific                   

Phương pháp giải :

Cách phát âm “-e”

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Fresh : /freʃ/ 

 Specific : /spəˈsɪfɪk/

 Entertain:/ˌentəˈteɪn/

 Presevation : /ˌprezəˈveɪʃn/

Câu B phát âm là /ə/ còn lại là /e/

Đáp án:B

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

They like playing tug-of-war and cat and mouse game ______ because playing these games with the friends is ______.

A. almost - funny 

B. almost – fun

C. most - fun  

D. most - funny

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. most - fun  

Phương pháp giải :

- Sử dụng most (nhất) cho so sánh nhất hoặc khi nói về sở thích (thích cái gì nhất)

- fun (adj/n): vui vẻ

- funny (adj): hài hước

- almost (hầu hết)

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

- Sử dụng most (nhất) cho so sánh nhất hoặc khi nói về sở thích (thích cái gì nhất)

- fun (adj/n): vui vẻ

- funny (adj): hài hước

- almost (hầu hết)

=>  They like playing tug-of-war and cat and mouse game most because playing these games with the friends is fun

(Họ thích chơi trò kéo co và trò chơi mèo vờn chuột nhất vì chơi những trò chơi này với bạn bè rất vui)

Đáp án: C

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Traditional games ______ an important role in children's intellectual life. 

A. play

B. make

C. take

D. bring

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. play

Phương pháp giải :

Cụm từ: play a role: đóng vai trò

Lời giải chi tiết :

Giải thích: Cụm từ: play a role (đóng vai trò)

=>  Traditional games playan important role in children's intellectual life.

(Các trò chơi truyền thống đóng một vai trò quan trọng trong đời sống trí tuệ của trẻ em.)
Đáp án: A

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Whenever _______ Vietnamese village festivals, you will have a chance to watch a traditional game - human chess - which is the favourite to a great deal of Vietnamese people. 

A. participating

B. taking place

C. taking part 

D. taking part in

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. taking part in

Phương pháp giải :

- participate in = take part in: tham gia

- take place: diễn ra.

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

- participate in = take part in: tham gia

- take place: diễn ra.

Cấu trúc rút gọn nếu 2 vế có cùng chủ ngữ: bỏ chủ ngữ ở vế 1 đi và chuyển động từ => V-ing

=> Whenever taking part in Vietnamese village festivals, you will have a chance to watch a traditional game - human chess - which is the favourite to a great deal of Vietnamese people.

Đáp án: D

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Traditional games ________ as an effective but simple educational method for centuries.

A. were used  

 B. used to used

C. had used

D. have been used

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. have been used

Phương pháp giải :

Cấu trúc bị động trong thì hiện tại hoàn thành: have/has been+ V_PII

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Sự việc diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại vì traditional games (trò chơi dân gian) vẫn luôn là một cách học đơn giản nhưng hiệu quả cả ở quá khứ lẫn hiện tại => sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

- xét về nghĩa thì cần phải sử dụng câu bị động

Sử dụng cấu trúc bị động trong thì hiện tại hoàn thành: have/has been+ V_PII

Đáp án: D. Traditional games have been used as an effective but simple educational method for centuries.

(Các trò chơi truyền thống đã được sử dụng như một phương pháp giáo dục hiệu quả nhưng đơn giản trong nhiều thế kỷ.)

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Raising roosters for cock fighting _______ heavy investments in time and labour. 

A. requests     

B. requires      

C. satisfies

D. asks

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. requires      

Phương pháp giải :

Request (v): đưa ra yêu cầu

Require (v): yêu cầu

Satisfy (v): thỏa mãn

Ask (v): đòi hỏi

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Request (v): đưa ra yêu cầu

Require (v): yêu cầu

Satisfy (v): thỏa mãn

Ask (v): đòi hỏi

Raising roosters for cockfighting requires heavy investments in time and labour

(Nuôi gà trống để chọi gà đòi hỏi phải đầu tư nhiều thời gian và công sức)

Đáp án: B

Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

The folk ______ of top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games.

A. pastime

B. ceremony

C. activity

D. enjoyment

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. pastime

Phương pháp giải :

Pastime: Sự tiêu khiển

Ceremony: Lễ

Activity:  Hoạt động

Ẹnjoyment:Sự hưởng thụ

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Pastime: Sự tiêu khiển

Ceremony: Lễ

Activity:  Hoạt động

Ẹnjoyment:Sự hưởng thụ

- Cụm từ the folk pastime: trò chơi dân gian

=> The folk pastime of top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games.

(Trò chơi dân gian kéo co vẫn thu hút trẻ em thành phố bất chấp sự phổ biến của các trò chơi hiện đại như bowling, trượt ván, bi-a và trò chơi video.)

Đáp án: A

Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Although spinning tops are among the simplest of toys, children ______ it one of the most vivid and exciting games.

A. allow

B. let  

C. make

D. keep

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. keep

Phương pháp giải :

Allow: cho phép

Let: cho

Make: làm cho

Keep: coi, giữ

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Allow: cho phép

Let: cho

Make: làm cho

Keep: coi, giữ

=>  Although spinning tops are among the simplest of toys, children keep it one of the most vivid and exciting games

(Mặc dù chơi quay là một trong những đồ chơi đơn giản nhất, trẻ em coi đó là một trong những trò chơi sống động và thú vị nhất)

Đáp án: D

Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Women have walked dozens of kilometres to market twenty- or thirty-kilogram loads in shoulder _____ poles for generations. 

A. carry

B. to carry

C. to be carried

D. carrying

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. to carry

Phương pháp giải :

Cấu trúc to+V_infi (để làm gì)

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Cấu trúc to+V_infi (để làm gì)

Women have walked dozens of kilometres to market to carry twenty or thirty-kilogram loads in shoulder poles for generations.

(Phụ nữ đã đi bộ hàng chục km để đi chợ để mang hai mươi hoặc ba mươi kilôgam trong hai vai qua nhiều thế hệ.)

Đáp án: B

Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Cyclo, a sort of tricycle rickshaw, _______ the most popular means of transport in Viet Nam in the past.

A. was

B. used to

C. used to be  

D. would be

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. used to be  

Phương pháp giải :

Cấu trúc thể hiện thói quen trong quá khứ: S + used to V

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Cấu trúc thể hiện thói quen trong quá khứ: S + used to V

Đáp án: Cyclo, a sort of tricycle rickshaw, used to be the most popular means of transport in Viet Nam in the past.

Tạm dịch: Xích lô, 1 loại phương tiện như xe kéo 3 chân, thường được sử dụng phổ biến nhất ở Việt Nam trong quá khứ.

Đáp án: C

Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Furthermore, traditional _____help to develop children’s senses, memory, thoughts, imagination, linguistic capacity and basic concepts about the national culture.

A. habits

B. games

C. customs

D. practices

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. games

Phương pháp giải :

 

habits (n): thói quen

games (n): trò chơi

customs (n): phong tục

practices (n): thực hành

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

habits (n): thói quen

games (n): trò chơi

customs (n): phong tục

practices (n): thực hành

Đáp án: Furthermore, traditional games help to develop children’s senses, memory, thoughts, imagination, linguistic capacity and basic concepts about the national culture.

Tạm dịch: Hơn nữa, những trò chơi truyền thống đã giúp trẻ em phát triển các giác quan, trí nhớ, suy nghĩ, sự tưởng tượng, khả năng ngôn ngữ và văn hóa.

Đáp án: B

Câu hỏi 21 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Working as street vendors has created countless jobs, and it has become _______ in Ha Noi.

A. a part of life

B. parts of life

C. part of lives           

D. life parts

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. a part of life

Lời giải chi tiết :

Giải thích: Chủ ngữ là danh từ số ít (it)

Đáp án: Working as street vendors has created countless jobs, and it has become a part of life in Ha Noi.

(Bán hàng rong đã tạo ra vô số việc làm, và nó đã trở thành một phần của cuộc sống ở Hà Nội.)

Đáp án: A

Câu hỏi 22 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

“Quang ganh” is two baskets hung from either end of a bamboo pole _____ the shoulders.

A. across

B. at

C. on

D. above

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. on

Phương pháp giải :

Across: ngang qua

At: tại

On: trên bề mặt

Above: ở trên khoảng không

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Across: ngang qua

At: tại

On: trên

Above: ở trên

Đáp án: .  “Quang ganh” is two baskets hung from either end of a bamboo pole on the shoulders.

(Quang gánh là một chiếc giỏ treo ở hai đầu của một cây sào trên vai)

Câu hỏi 23 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

Viet Nam’s tug-of-war game was also _______ as a UNESCO cultural intangible heritage of humanity in December 2015.

A. realised

B. recognised

C. allowed

D. seen

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. recognised

Phương pháp giải :

Realize (v) : nhận ra

Recognise (v): công nhận

Allow (v): cho phép

See (v): thấy

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Realize (v) : nhận ra

Recognise (v): công nhận

Allow (v): cho phép

See (v): thấy

Đáp án: Viet Nam’s tug-of-war game was also recognised as a UNESCO cultural intangible heritage of humanity in December 2015.

(Trò chơi kéo co của Việt Nam cũng được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại UNESCO vào tháng 12/2015.)

Đáp án B

Câu hỏi 24 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

 The first university that ________ the western educational system was built in Ha Noi, in 1919 with the medicine school and 1933 with the law school.

A. requested   

B. applied

C. applied to  

D. related

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. applied

Phương pháp giải :

Request (v): yêu cầu

Apply (v): áp dụng

Relate (v): liên quan

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Request (v): yêu cầu

Apply (v): áp dụng

Relate (v): liên quan

Đáp án: The first university that applied the western educational system was built in Ha Noi, in 1919 with the medicine school and 1933 with the law school.

(Trường đại học đầu tiên áp dụng hệ thống giáo dục phương tây được xây dựng tại Hà Nội, vào năm 1919 là trường y và 1933 là trường luật.)

Câu hỏi 25 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose A, B, C, or D that best complete each sentence.

In the past, white, or violet Ao dai ______ by Vietnamese female students as their uniforms.

A. wore

B. used to wear

C. was worn   

D. would be worn

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. was worn   

Phương pháp giải :

Câu bị động 

Lời giải chi tiết :

Giải thích: cấu trúc bị dộng trong quá khứ: was/were+V_PII

Đáp án: In the past, white, or violet Ao dai was worn by Vietnamese female students as their uniforms.(Trước đây, áo dài trắng hoặc tím được các nữ sinh Việt Nam mặc làm đồng phục)

Câu hỏi 26 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Either boys or girls. usually aged from seven to ten, play the two-person game of “Mandarin’s Box”. They draw a rectangle on the ground and (26) ________  it into ten small squares called “rice fields” or “fish ponds”. They also draw two additional semi-circular boxes at the two (27) _______  of the rectangle, which are called on “mandarin’s boxes” — the game’s name. Each person has 25 small pebbles and a bigger stone.

Each player places the stone in one of the mandarin’s boxes and five small pebbles in each of the  other squares. Then the game begins. The first player takes up the contents of one square on his or her side of the board, but not a mandarin’s box and distributes the pebbles one by one, (28)______  with the next square in (29) _______direction. Since each square contains five pebbles at the beginning, the first move will distribute five pebbles to the left or right.

After the last pebble is distributed, the player takes the contents of the following square and repeats the distribution (30) ____. But if the following square is one of the mandarin’s boxes. the turn ends and passes to the other player.

If the last pebble falls into a square that precedes one empty square. the player wins all the contents of the square following the empty square and (31) ________ these pebbles trom the board. However, if there are two or more empty squares in a row, the player (32) _____ his or her turn.

Once a player has taken pebbles from the board. the turn is (33) ______ to the other player. If all five squares on one player’s side of the board are emptied at any time, that player must place one pebble he or she has aside back in each of the five squares so that the game can resume.

The game (34) _____ until the two mandarins’ boxes have both been (35)________ . At the end of the game, the player with more pebbles wins, with each of the large stones counting as ten points.

Câu 26.1

They draw a rectangle on the ground and (26) ________  it into ten small squares called “rice fields” or “fish ponds”.

  • A

      share

  • B

     divide 

  • C

      separate   

  • D

     leave

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Cụm từ: divide st into (chia cái gì thành…)

=> They draw a rectangle on the ground and divide it into ten small squares called "rice fields” or "fish ponds”.

(Họ vẽ một hình chữ nhật trên mặt đất và chia nó thành mười ô vuông nhỏ gọi là "cánh đồng lúa hay" ao cá.)

Đáp án: B

Câu 26.2

They also draw two additional semi-circular boxes at the two (27) _______  of the rectangle, which are called on "mandarin's boxes” — the game's name.

  • A

     ends

  • B

     aims

  • C

      small points

  • D

     stops 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Cụm từ: ends of the rectangle (2 đầu của hình chữ nhật)

They also draw two additional semi-circular boxes at the two ends of the rectangle, which are called on "mandarin's boxes” — the game's name.

(Họ cũng vẽ hai hộp hình bán nguyệt bổ sung ở hai đầu của hình chữ nhật, được gọi là "hộp của mandarin - tên của trò chơi.)

Đáp án: A

Câu 26.3

The first player takes up the contents of one square on his or her side of the board, but not a mandarin's box and distributes the pebbles one by one, (28) ______  with the next square...

  • A

     start    

  • B

     to start  

  • C

     starting 

  • D

      having started

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng chủ động => động từ ở dạng V_ing

=> The first player takes up the contents of one square on his or her side of the board, but not a mandarin's box and distributes the pebbles one by one, starting with the next square...

(Người chơi đầu tiên chiếm phần của một ô vuông trên cạnh bảng của mình, nhưng không phải là ô quan và phân phát từng viên sỏi, bắt đầu bằng ô vuông tiếp theo ...)

Đáp án: C

Câu 26.4

 ...with the next square in (29) _______direction.

  • A

     no         

  • B

     all     

  • C

      both  

  • D

     either 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Danh từ phía sau là danh từ đếm được ở dạng số ít => loại all và both

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn either

=> with the next square in either

(với hình vuông tiếp theo theo một trong hai hướng.)

Đáp án: D

Câu 26.5

After the last pebble is distributed, the player takes the contents of the following square and repeats the distribution (30) ____.

  • A

     action   

  • B

     process     

  • C

      change  

  • D

     method

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Action: hành động

Process: quá trình

Change: thay đổi

Method: phương pháp

=> After the last pebble is distributed, the player takes the contents of the following square and repeats the distribution process

(Sau khi viên sỏi cuối cùng được phân phát, người chơi sẽ lấy nội dung của hình vuông sau và lặp lại quy trình phân phát)

Đáp án: B

Câu 26.6

If the last pebble falls into a square that precedes one empty square. the player wins all the contents of the square following the empty square and (31) ________ these pebbles trom the board.

  • A

     removes  

  • B

     disappears 

  • C

     leaves    

  • D

      ends 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Remove: loại bỏ

Disappear: biến mất

Leave: rời khỏi

End: kết thúc

=> If the last pebble falls into a square that precedes one empty square. the player wins all the contents of the square following the empty square and (31) removes these pebbles from the board.

(Nếu viên sỏi cuối cùng rơi vào một hình vuông có trước một hình vuông trống. Người chơi sẽ thắng tất cả các nội dung của hình vuông sau hình vuông trống và loại bỏ những viên sỏi này trên bảng.)

Đáp án: A

Câu 26.7

However, if there are two or more empty squares in a row, the player (32) _____ his or her turn.

  • A

     wins   

  • B

     succeeds    

  • C

      fails    

  • D

      loses

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Cụm từ: lose sb’s turn (mất lượt)

=> However, if there are two or more empty squares in a row, the player loses his or her turn.

(Tuy nhiên, nếu có hai hoặc nhiều ô vuông trống liên tiếp, người chơi sẽ mất lượt của mình.)

Đáp án: D

Câu 26.8

Once a player has taken pebbles from the board. the turn is (33) ______ to the other player.    

  • A

     gone  

  • B

      made 

  • C

     passed         

  • D

     rewarded

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Cụm từ: pass to (chuyển cho), cấu trúc bị động: be+V-pII

=> Once a player has taken pebbles from the board. the turn is passed to the other player.

(Khi một người chơi đã lấy sỏi từ bảng. Lượt chơi được chuyển cho người chơi khác.)

Đáp án: C

Câu 26.9

The game (34) _____ until ....

  • A

      starts              

  • B

     continues  

  • C

     stops    

  • D

     pauses 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Start: bắt đầu

Continue: tiếp tục

Stop: dừng lại

Pause: tạm dừng

Dựa vào ngữ cảnh trong câu và đoạn văn, ta chọn continue

=> The game continues until ... (Trò chơi tiếp tục cho đến khi …)

Đáp án: B

Câu 26.10

The two mandarins’ boxes have both been (35)________.

  • A

     held        

  • B

     moved   

  • C

     taken   

  • D

     accepted 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Hold: giữ

Move: di chuyển

Taken: lấy

Accept: chấp nhận

Dựa vào ngữ cảnh trong câu và đoạn văn, ta chọn taken

=> the two mandarins’ boxes have both been taken

(Cả hai ô quan đều đã được lấy)

Đáp án: C

Dù là trai hay gái. thường ở độ tuổi từ bảy đến mười đều thích chơi trò chơi "Ô ăn quan" dành cho hai người. Họ vẽ một hình chữ nhật trên mặt đất và chia nó thành mười ô vuông nhỏ gọi là "cánh đồng lúa hay" ao cá. Họ cũng vẽ thêm hai hộp hình bán nguyệt ở hai đầu của hình chữ nhật, được gọi là "Ô ăn quan” - tên của trò chơi. Mỗi người có 25 viên sỏi nhỏ và một viên đá lớn hơn.

Mỗi người chơi đặt viên đá vào một trong những hộp của quả quýt và năm viên sỏi nhỏ trong mỗi ô vuông khác. Rồi trò chơi bắt đầu. Người chơi đầu tiên chiếm nội dung của một hình vuông ở bên cạnh bảng của mình, nhưng không phải là hộp của một quả quýt và phân phát từng viên sỏi, bắt đầu với hình vuông tiếp theo theo một trong hai hướng. Vì mỗi ô vuông chứa năm viên sỏi ở đầu, bước di chuyển đầu tiên sẽ phân phối năm viên sỏi sang trái hoặc phải.

Sau khi viên sỏi cuối cùng được phân phát, người chơi sẽ lấy nội dung của hình vuông sau và lặp lại quá trình phát. Nhưng nếu hình vuông sau là một trong những ô của quan. lượt chơi kết thúc và chuyển cho người chơi khác.

Nếu viên sỏi cuối cùng rơi vào một hình vuông có trước một hình vuông trống. Người chơi sẽ thắng tất cả nội dung của hình vuông sau hình vuông trống và loại bỏ những viên sỏi này khỏi bảng. Tuy nhiên, nếu có hai hoặc nhiều ô vuông trống liên tiếp, người chơi sẽ mất lượt của mình.

Khi một người chơi đã lấy sỏi từ bảng. lượt chơi được chuyển cho người chơi khác. Nếu tất cả năm ô vuông ở một phía của người chơi bị xóa bất cứ lúc nào, thì người chơi đó phải đặt một viên sỏi mà anh ta hoặc cô ta đã bỏ lại trong mỗi năm ô vuông để trò chơi có thể tiếp tục.

Trò chơi tiếp tục cho đến khi cả hai ô quan đều được lấy. Kết thúc trò chơi, người chơi có nhiều viên sỏi sẽ giành chiến thắng, với mỗi viên đá lớn được tính là mười điểm.

Câu hỏi 27 :

Viet Nam’s Past Education System

In comparison with other developing countries, Viet Nam's population enjoys a relatively high standard of education. In the past. Viet Nam’s educational system was affected by many cultures, of which the Chinese and French had most significant influence.

The Imperial Academy — the first university in Viet Nam — was built in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong for the education of sons of royalty and other high-ranking officials. In 1252. the college was opened to students from various backgrounds besides royal or official ones.

Before the French came, the old-type Mandarin system administered Viet Nam for approximately 2.000 years. As the French took over the government's administration, it was converted from a Confucian system into a Western-oriented one.

In order to participate in the civil service under the French rule. the Vietnamese had to convert to the French system and were required to know the French language. In addition, they had to have a good facility with the new version of their language instead of the traditional Chinese characters which had been in use for hundreds of years.

At the beginning of 1900, the whole system was revised. An educational system of three levels was established: elementary, primary, and secondary education. In addition. the use of the national language (Quoc Ngu) was added to the curriculum. Emphasis was placed on rote learning, class discipline and other French educational methods. Several new schools and colleges were established. Accordingly, French became the second language of much importance to the students.

Câu 27.1

In the past, Viet Nam enjoyed a relatively high standard of education with _____.  

  • A

      the effects of the Chinese culture

  • B

      the reign of Emperor Ly Nhan Tong

  • C

      the education of sons of royalty

  • D

     the establishment of the Imperial Academy

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Trước đây, Việt Nam được hưởng một tiêu chuẩn giáo dục tương đối cao với ____.

A. sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.

B. sự trị vì dưới triều đại của vua Lý Nhân Tông

C. sự giáo dục của những người con trai trong hoàng thất

D. sự ra đời của Quốc Tử Giám

Thông tin:

The Imperial Academy — the first university in Viet Nam — was built in 1076 under Emperor Ly Nhan Tong for the education of sons of royalty and other high-ranking officials. In 1252. the college was opened to students from various backgrounds besides royal or official ones.

(Văn Miếu Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên ở Việt Nam - được xây dựng vào năm 1076 dưới thời Hoàng đế Lý Nhân Tông để giáo dục con trai của hoàng gia và các quan chức cấp cao khác. Năm 1252, trường được mở cho các học trò từ nhiều nguồn gốc khác nhau ngoài hoàng gia hoặc chính thức.)

=> In the past, Viet Nam enjoyed a relatively high standard of education with the establishment of the Imperial Academy.

(Trước đây, Việt Nam được hưởng một tiêu chuẩn giáo dục tương đối cao với việc thành lập Văn miếu Quốc Tử Giám)

Đáp án: D

Câu 27.2

When the French took control of Vietnamese education, they _______.

  • A

     made Vietnamese people follow a Western-oriented education

     

  • B

     kept the old-type Mandarin system and the French education

  • C

     converted the French system into the Confucian one

  • D

     took over the government's administration

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Khi người Pháp nắm quyền kiểm soát giáo dục Việt Nam, họ _______.

  1. làm cho người Việt Nam phải theo hệ thống giáo dục phương tây
  2. giữ nguyên hệ thống tiếng Trung Quốc xưa và giáo dục của Pháp
  3. Biến đổi hệ thống của Pháp thành Khổng Tử
  4. Tiếp quản cơ quan chính phủ

Thông tin: “As the French took over the government's administration, it was converted from a Confucian system into a Western-oriented one.”

(Khi người Pháp tiếp quản chính quyền của chính phủ, Họ đã chuyển đổi từ một hệ thống Nho giáo thành một hệ thống theo định hướng phương Tây.)

=> When the French took control of Vietnamese education, they made Vietnamese people follow a Western-oriented education.

(Khi người Pháp nắm quyền kiểm soát giáo dục Việt Nam, họ đã khiến người Việt Nam theo một nền giáo dục định hướng phương Tây)

Đáp án: A

Câu 27.3

We can infer from the passage that in the French education system in Viet Nam _________.

  • A

     the traditional Chinese characters have been widely used

  • B

    the Confucian system was banned in the beginning.

     

  • C

    the national language is the first language and French is the second one

     

  • D

    students with different academic levels could attend the Imperial Academy since 1252

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn trong hệ thống giáo dục Pháp tại Việt Nam....

A. Chữ cái truyền thống của Trung Quốc đã được được sử dụng rộng rãi.

B. Hệ thống tiếng Trung đã bị cấm trong khoảng thời gian đầu

C. Quốc ngữ à ngôn ngữ đầu tiên và tiếng Pháp là thứ 2

D. Học sinh với các cấp độ học thuật khác nhau có thể tham gia kì thi vào Quốc Tử Giám từ 1252

Thông tin: “In addition. the use of the national language (Quoc Ngu) was added to the curriculum. Accordingly, French became the second language of much importance to the students.”

(Ngoài ra. việc sử dụng ngôn ngữ quốc gia (Quốc ngữ) đã được thêm vào chương trình giảng dạy. Theo đó, tiếng Pháp trở thành ngôn ngữ thứ hai có tầm quan trọng đối với học sinh.)

=> the national language is the first language and French is the second one

(Quốc ngữ là ngôn ngữ thứ nhất và tiếng Pháp là ngôn ngữ thứ hai )

Đáp án: C

Câu 27.4

All of the following are true about the education in Viet Nam under the French rule EXCEPT that ______.

  • A

     the system had three levels

  • B

      students only used the national language at home

  • C

     most students paid much attention to French

  • D

     several new schools and colleges were established

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

 Tất cả những điều sau đây là đúng về giáo dục ở Việt Nam dưới sự cai trị của Pháp NGOẠI TRỪ...

A. hệ thống có 3 cấp bậc

B. học sinh chỉ sử dụng quốc ngữ ở nhà

C. hầu hết học sinh phải trả rất nhiều tiền cho Pháp

D. một vài trường học và cao đẳng được thành lập

Xét đáp án B: students only used the national language at home

                     (học sinh chỉ sử dụng ngôn ngữ quốc gia ở nhà)

Thông tin: In addition. the use of the national language (Quoc Ngu) was added to the curriculum.

(Ngoài ra. việc sử dụng ngôn ngữ quốc gia (Quốc ngữ) đã được thêm vào chương trình giảng dạy.)

=> Sai với nội dung của bài, chọn

Đáp án: B

Câu 27.5

The phrase “rote learning” in paragraph 5 is closet in meaning to _____.

  • A

     learning class discipline

  • B

     learning the Mandarin Chinese for a while

  • C

      learning something to repeat it from memory

  • D

     learning the national language in three education levels

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Cụm từ “học thuộc lòng” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với:

A. học tập kỷ luật

B. học tiếng Trung phổ thông một thời gian

C. học một cái gì đó để lặp lại nó từ trí nhớ

D. học tiếng quốc ngữ ở ba cấp học

- Cụm từ: rote learning: học thuộc, học vẹt

=>  The phrase "role learning” in paragraph 5 is closet in meaning to learning something to repeat it from memory (Cụm từ "học thuộc lòng” trong đoạn 5 có nghĩa là học một cái gì đó để lặp lại nó từ trí nhớ)

Đáp án: C

So với các nước đang phát triển khác, người dân Việt Nam được hưởng một tiêu chuẩn giáo dục tương đối cao. Trong quá khứ, hệ thống giáo dục Việt Nam bị ảnh hưởng bởi nhiều nền văn hóa, trong đó Trung Quốc và Pháp có ảnh hưởng đáng kể nhất.

Văn Miếu Quốc Tử Giám - trường đại học đầu tiên ở Việt Nam - được xây dựng vào năm 1076 dưới thời Hoàng đế Lý Nhân Tông để giáo dục con trai của hoàng gia và các quan chức cấp cao khác. Năm 1252, trường được mở cho các học trò từ nhiều nguồn gốc khác nhau ngoài hoàng gia hoặc chính thức.

Trước khi người Pháp đến, hệ thống tiếng phổ thông kiểu cũ đã quản lý Việt Nam trong khoảng 2.000 năm. Khi người Pháp tiếp quản chính quyền của chính phủ, nó đã được chuyển đổi từ một hệ thống Nho giáo thành một hệ thống theo định hướng phương Tây.

Để tham gia vào nền công vụ dưới sự cai trị của Pháp. người Việt phải chuyển sang hệ thống tiếng Pháp và được yêu cầu phải biết tiếng Pháp. Ngoài ra, họ phải có một cơ sở tốt với phiên bản ngôn ngữ mới thay vì các ký tự truyền thống của Trung Quốc đã được sử dụng trong hàng trăm năm.

Đầu năm 1900, toàn bộ hệ thống đã được sửa đổi. Một hệ thống giáo dục gồm ba cấp được thành lập: tiểu học, sơ cấp. và giáo dục trung học. Ngoài ra. việc sử dụng ngôn ngữ quốc gia (Quốc ngữ) đã được thêm vào chương trình giảng dạy. Sự nhấn giọng được học trong các lớp học thuộc lòng,  kỷ luật lớp học và phương pháp giáo dục khác của Pháp. Một số trường học và cao đẳng mới được thành lập. Theo đó, tiếng Pháp trở thành ngôn ngữ thứ hai có tầm quan trọng đối với học sinh.

Câu hỏi 28 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

With/ whiteboard/ classroom/,/ every student/ take part/ their lessons.

A. With whiteboard in the classroom, every student can take part in their lessons.

B. With the whiteboard on the classroom, every student can take part their lessons.

C. With the whiteboard in the classroom, every student can take part in their lessons.

D. With the whiteboard at the classroom, every student can take part their lessons.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. With the whiteboard in the classroom, every student can take part in their lessons.

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

- Cụm từ: take part in (tham gia vào)

- Giới từ: in class: trong lớp học

Đáp án:  C. With the whiteboard in the classroom, every student can take part in their lessons.

(Với bảng trắng trong lớp học, mọi sinh viên đều có thể tham gia vào các bài học của mình.)

Câu hỏi 29 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Mistakes/ which/ made/ during guided practice/ easily erase.

A. Mistakes which make during guided practice can easily erase.

B. Mistakes which are made during guided practice can be easily erased.

C. Mistakes which made during guided practice can be easily erased.

D. Mistakes which are made during guided practice can easily erase.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. Mistakes which are made during guided practice can be easily erased.

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Đại từ quan hệ (which) thay thế cho danh từ chỉ vật mistakes (lỗi).

Trong câu chủ động: make mistake => bị động mistakes are made.

Cấu trúc bị động: be+V_PII

Đáp án: B.  Mistakes which are made during guided practice can be easily erased.

(Những lỗi phạm phải trong buổi hướng dẫn thực hành đều có thể bỏ qua dễ dàng.)

Câu hỏi 30 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Nowadays/ smart boards/ provide/ students/ interactive learning environment.  

A. Nowadays smart boards provide students an interactive learning environment.

B. Nowadays smart boards provide students for an interactive learning environment.

C.Nowadays smart boards provide students with a interactive learning environment.

D. Nowadays smart boards provide students with an interactive learning environment.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. Nowadays smart boards provide students with an interactive learning environment.

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Cụm từ provide sb with st (cung cấp cho ai cái gì)

trước từ bắt đầu bằng một âm nguyên âm => mạo từ an

Đáp án: D.  Nowadays smart boards provide students with an interactive learning environment.

(Ngày nay bảng thông minh cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập tương tác.)

Câu hỏi 31 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Students/ see more diagrams/ charts/ videos/ Internet.

A. Students see more diagrams, charts and videos on the Internet.

B. Students see more diagrams, charts and videos from the Internet.

C. Students see more diagrams, charts, videos from the Internet.

D. Students see more diagrams, charts and videos at the Internet.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. Students see more diagrams, charts and videos on the Internet.

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

- Khi liệt kê những từ cùng loại, ta dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa các từ, còn ở từ cuối ta dùng “and”

- on/in the internet: trên mạng

Đáp án:A. Students see more diagrams, charts and videos from the Internet.

(Học sinh xem thêm sơ đồ, biểu đồ và đoạn băng trên Internet.)

Câu hỏi 32 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Smart boards/ also/ help/ students/ use/ fingers/ write directly/ them. 

A. Smart boards also help students using their fingers to write directly in them.

B. Smart boards also help students use their fingers write directly on them.

C. Smart boards also help students use their fingers to write directly on them.

D. Smart boards also help students using their fingers to write directly on them.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. Smart boards also help students use their fingers to write directly on them.

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Cấu trúc: help sb do st (giúp ai đó làm gì)

to V-infi: để làm gì (chỉ mục đích)

Đáp án: C.  Smart boards also help students use their fingers to write directly on them.

(Bảng thông minh cũng giúp học sinh sử dụng ngón tay để viết trực tiếp lên chúng.)

Câu hỏi 33 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Could you took care of (A) my handbag (B) while (C) I go to (D) the toilet ?

A. took care of

B. handbag

C. while

D. go to

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. took care of

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Could + S + V?

took care of => take care of

=> Could you take care of  my handbag while I go to the toilet?

Tạm dịch: Bạn có thể coi chừng túi xách của tôi khi tôi đi vệ sinh không?

Đáp án: A

Câu hỏi 34 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

My father still (A) hasn’t really get over (B) the death (C) of (D) my mother. 

A. still 

B. get over

C. death

D. of

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. get over

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

S + have/ has + Ved/ V3

get over => got over

=> My father still hasn’t really got over the death of  my mother.

Tạm dịch: Bố tôi thực sự vẫn chưa vượt qua được sự ra đi của mẹ tôi.

Đáp án: B

Câu hỏi 35 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

I’ll be back (A) in a minute(B) , Jane. I just (C) want to trying out (D) my new tape recorder.

A. be back

B. a minute

C. just

D. trying out

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. trying out

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng động từ sau “want”

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

want to - V: muốn làm gì

trying => try

=> I’ll be back in a minute, Jane. I just want to try out my new tape recorder.

Tạm dịch: Tôi sẽ quay trong 1 phút nữa, Jane. Tôi chỉ muốn  kiểm tra máy ghi âm.

Đáp án: D

Câu hỏi 36 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Children subjected (A) to violence, exploitation, (B)  abuse and neglect are in (C) risk of death, poor physical and mental health, HIV/AIDS infection, (D) and educational problems.

A. subjected

B. exploitation

C. in

D. HIV/AIDS infection

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. in

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

be at risk of: rủi ro, nguy hiểm

in => at

=> Children subjected to violence, exploitation, abuse and neglect are at risk of death, poor physical and mental health, HIV/AIDS infection, and educational problems.

Tạm dịch: Trẻ em bị bạo hành, bóc lột, lạm dụng và bỏ bê có nguy cơ tử vong, sức khỏe thể chất và tinh thần kém, nhiễm HIV / AIDS, và các vấn đề giáo dục.

Đáp án: C

Câu hỏi 37 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Tom told (A) me not (B) to cuts in (C) when he was (D) talking.

A. told

B. not

C. cuts in

D. was

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. cuts in

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng động từ sau “tell”

 

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

tell sb (not) to – V: không nói cho ai về gì

cuts in => cut in

=> Tom told me not to cut in when he was talking.

Tạm dịch: Tom bảo tôi không cắt ngang khi anh ấy đang nói.

Đáp án: C