Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

Lan wishes there________ a smart board in her classroom.

A. was

B. were

C. is

D. had been

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. were

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed

Động từ be có thể chia ở was/were nhưng trong văn viết, ta ưu tiên dùng were

Lan wishes there were a smart board in her classroom

(Lan ước có một bảng thông minh trong lớp học của mình.)

Đáp án: B

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

We all______ it were the weekend tomorrow.

A. think

B. hope

C. wish

D. want

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. wish

Phương pháp giải :

Vế trước động từ chia ở thì hiện tại đơn, vế sau động từ chia ở quá khứ

Lời giải chi tiết :

Vế trước động từ chia ở thì hiện tại đơn, vế sau động từ chia ở quá khứ

=> Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

We all wish it were the weekend tomorrow.

(Tất cả chúng ta đều mong muốn đó là ngày cuối tuần vào ngày mai.)

Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

Minh wishes he _______ English perfectly well.

A. spoke

B. speaks

C. is speaking

D. has spoken

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. spoke

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

Minh wishes he spoke English perfectly well

(Minh ước anh ấy nói tiếng Anh hoàn hảo)

Đáp án: A

Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

“He has to work 12 hours every day.” “_______”

A. sure

B. How cool!

C. I wish I could go back home

D. I can’t imagine that

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. I can’t imagine that

Phương pháp giải :

- cụm từ "has to" mang tính bắt buộc, không tự nguyện

nên câu trả lời sẽ mang tính thương cảm.

Lời giải chi tiết :

A. chắc chắn rồi

B. Thật tuyệt

C. Tôi ước mình có thể về nhà

D. Tôi không thể tượng tượng được điều đó.

Để đáp lại câu nói trên, cần một câu cảm thán vừa mang tính chất ngạc nhiên, vừa có chút bày tỏ lòng thương tiếc, đáng thương

Đáp án: “He has to work 12 hours every day.”

I can’t imagine that

Tạm dịch: “Anh ấy phải làm việc 12 tiếng mỗi ngày.”

                “Tôi không thể tượng tượng được điều đó.”

Đáp án:  D

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

I wish I ________ near my shcool.

A. lived

B. live

C. will live

D. am living

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. lived

Phương pháp giải :

- Điều ước ở hiện tại

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

I wish I lived near my shcool. (Tôi ước tôi sống gần trường của tôi.)

Đáp án: A

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

She wishes she ______ a longer summer vacation.

A. can have      

B. could have

C. is having

D. has

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. could have

Phương pháp giải :

Mong ước không có thực ở hiện tại

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

She wishes she could have a longer summer vacation.
(Cô ước mình có thể có một kỳ nghỉ hè dài hơn.)

Đáp án: B

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

They are building a new airport in my area. I wish they______.

A. were

B. will not be

C. weren’t

D. aren’t

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. weren’t

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

They are building a new airport in my area. I wish they weren’t

(Họ đang xây dựng một sân bay mới trong khu vực của tôi. Tôi ước họ không làm vậy)

Đáp án: C

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

“How cool!” is used to express ________

A. an agreement

B. a wish

C. a surprise

D. an appreciation

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. an appreciation

Phương pháp giải :

" How cool!" được dùng để đưa ra:

An agreement: một thỏa thuận

A wish: một điều ước

A surprise: một bất ngờ

An appreciation: một sự đánh giá cao

Lời giải chi tiết :

An agreement: một thỏa thuận

A wish: một điều ước

A surprise: một bất ngờ

An appreciation: một sự đánh giá cao

Trong giao tiếp sử dụng “How cool!” khi đưa ra sự ngưỡng mộ, đánh giá cao đối phương hay 1 sự việc nào đó. “How cool!” tạm dịch là tuyệt quá.

“How cool” is used to express an appreciation

(“How cool” được sử dụng để thể hiện sự đánh giá cao)

Đáp án: D

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the correct answer.

I wish this LCD projector ______ still expensive.

A. will not be

B. was not

C. were

D. is not

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. was not

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed, động từ to be ở dạng phủ định: was not

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed, động từ to be ở dạng phủ định: was not

=> I wish this LCD projector was not still expensive.

Tam dịch: Tôi ước máy chiếu LCD này vẫn không đắt.

Đáp án: B

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

They wished that time will be turned back so that they could go kite-flying with other kids.

A. wished

B. will be turned

C. could go

D. kite-flying

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. will be turned

Phương pháp giải :

Mong ước một điều trái với sự thật:

Cấu trúc câu với wish: S + wish + S + V-ed

Lời giải chi tiết :

Mong ước một điều trái với sự thật:

Cấu trúc câu với wish: S + wish + S + V-ed

That time: khoảng thời gian đó sẽ trở lại (thực tế là không bao giờ)

Đáp án:B. will be turned =>  would be turned

=> They wished that time would be turned back so that they could go kite-flying with other kids.

Tạm dịch: Họ ước rằng thời gian sẽ quay ngược lại để họ có thể đi thả diều với những đứa trẻ khác.

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I have(A) a lot(B) of work to(C) do. I wish I have(D) more time.

A. have

B. a lot

C.to

D. have

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. have

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại)

S + wish + S + V-ed

Đáp án: D. have => had

=> I have a lot of work to do. I wish I had more time.

Tạm dịch: Tôi có rất nhiều việc phải làm. Tôi ước tôi có nhiều thời gian hơn.

 

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I wish I could make a 20000 miles-undersea trip in a nuclear submarine.

A. could

B. 20000 miles

C. in

D. nuclear

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. 20000 miles

Phương pháp giải :

Cấu trúc danh từ ghép với từ chỉ số lượng => để tạo thành 1 cụm danh từ/cụm tính từ đứng trước danh từ “trip”

Số+đơn vị dạng danh từ số ít – danh từ

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc danh từ ghép với từ chỉ số lượng => để tạo thành 1 cụm danh từ/cụm tính từ đứng trước danh từ “trip”

Số+đơn vị dạng danh từ số ít – danh từ

Đáp án: B. 20000 miles => 20000 mile

=> I wish I could make a 20000 mile-undersea trip in a nuclear submarine.

Tạm dịch: Tôi ước tôi có thể thực hiện một chuyến đi 20000 dặm dưới biển trong một tàu ngầm hạt nhân.

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I wish the school authorities can set holidays based on local weather conditions.

A. authorities

B. can

C. based on

D. conditions

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. can

Phương pháp giải :

Cấu trúc ước ở hiện tại: S + wish + S + V-ed

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc ước ở hiện tại: S + wish + S + V-ed

=> I wish the school authorities could set holidays based on local weather conditions.

Tạm dịch: Tôi mong các nhà chức trách có thể thiết lập các ngày nghỉ dựa trên điều kiện thời tiết địa phương

Đáp án: B

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I wish graduates from college have enough skills to meet the requirements of their jobs.

A. graduates

B. have

C. to meet

D. requirements

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. have

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại một (mong ước điều có thể có thật ở hiện tại)

S + wish + S + will + V_infi

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại một (mong ước điều có thể có thật ở hiện tại)

S + wish + S + will + V_infi

- graduates (n): cử nhân (những người vừa tốt nghiệp đại học)

Đáp án: B. have => will have

Tạm dịch: Tôi muốn sinh viên tốt nghiệp đại học có đủ kỹ năng để đáp ứng yêu cầu công việc của họ.

Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT.

I wish many schools in Vietnam were not overcrowded so that there are many students.

A. were

B. not 

C. so that

D. are

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. so that

Phương pháp giải :

- xét nghĩa của 2 vế câu

Lời giải chi tiết :

so that: để mà

Đáp án: C

Nếu xét về nghĩa của câu thì: mong rằng những trường học không bị quá tải ... có nhiều học sinh (vế sau là lý do của vế trước nên cần thay liên từ “so that” bằng because.

=> I wish many schools in Vietnam were not overcrowded because there are many students.

Tạm dịch: Tôi ước nhiều trường học ở Việt Nam không quá bị quá tải vì có quá nhiều học sinh.