Choose the word which is stresses differently from the rest.
-
A
interview
-
B
impression
-
C
company
-
D
formally
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Xem cách đánh trọng âm
interview /ˈɪntəvjuː/
impression /ɪmˈpreʃn/
company /ˈkʌmpəni/
formally /ˈfɔːməli/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
-
A
stressful
-
B
pressure
-
C
prepare
-
D
future
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Xem cách đánh trọng âm
stressful /ˈstresfl/
pressure /ˈpreʃə(r)/
prepare /prɪˈpeə(r)/
future /ˈfjuːtʃə(r)/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
-
A
employment
-
B
remember
-
C
concentrate
-
D
position
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Xem cách đánh trọng âm
employment /ɪmˈplɔɪmənt/
remember /rɪˈmembə(r)/
concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
position /pəˈzɪʃn/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
-
A
express
-
B
effort
-
C
office
-
D
comment
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Xem cách đánh trọng âm
express /ɪkˈspres/
effort /ˈefət/
office /ˈɒfɪs/
comment /ˈkɒment/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
-
A
advice
-
B
relate
-
C
during
-
D
forget
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Xem cách đánh trọng âm
advice /ədˈvaɪs/
relate /rɪˈleɪt/
during /ˈdjʊərɪŋ/
forget /fəˈɡet/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
-
A
accomplishment
-
B
environment
-
C
experience
-
D
satisfaction
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Xem cách đánh trọng âm
accomplishment /əˈkʌmplɪʃmənt/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
experience /ɪkˈspɪəriəns/
satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
-
A
friendliness
-
B
occasion
-
C
pagoda
-
D
deposit
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Xem cách đánh trọng âm
friendliness /ˈfrendlinəs/
occasion /əˈkeɪʒn/
pagoda /pəˈɡəʊdə/
deposit /dɪˈpɒzɪt/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
-
A
temperature
-
B
direction
-
C
pollution
-
D
condition
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Xem cách đánh trọng âm
temperature /ˈtemprətʃə(r)/
direction /dəˈrekʃn/
pollution /pəˈluːʃn/
condition /kənˈdɪʃn/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
-
A
federation
-
B
unpolluted
-
C
disappearing
-
D
profitable
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Xem cách đánh trọng âm
federation /ˌfedəˈreɪʃn/
unpolluted /ˌʌnpəˈluːtɪd/
disappearing /ˌdɪsəˈpɪə(r)/
profitable /ˈprɒfɪtəbl/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
-
A
balcony
-
B
envelope
-
C
chocolate
-
D
location
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Xem cách đánh trọng âm
balcony /ˈbælkəni/
envelope /ˈenvələʊp/
chocolate /ˈtʃɒklət/
location /ləʊˈkeɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
casual
-
B
case
-
C
cashier
-
D
cash
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cách phát âm /eɪ/ và /æ/
casual /ˈkæʒuəl/
case /keɪs/
cashier /kæˈʃɪə(r)/
cash /kæʃ/
Câu B âm “a” đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /æ/
-
A
admit
-
B
advance
-
C
advent
-
D
admire
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Cách phát âm /æ/ và /ə/
admit /ədˈmɪt/
advance /ədˈvɑːns/
advent /ˈædvent/
admire /ədˈmaɪər/
Câu C âm “a” đọc là /æ/, còn lại đọc là /ə/
-
A
command
-
B
compose
-
C
complain
-
D
comment
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cách phát âm /ɒ/ và /ə/
command /kəˈmɑːnd/
compose /kəmˈpəʊz/
complain /kəmˈpleɪn/
comment /ˈkɒment/
Câu D âm “o” đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ə/
-
A
humor
-
B
honest
-
C
human
-
D
horror
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cách phát âm /h/
humor /ˈhjuːmə(r)/
honest /ˈɒnɪst/
human /ˈhjuːmən/
horror /ˈhɒrə(r)/
Câu B là âm “h” không được phát âm (âm câm), còn lại phát âm là /h/
-
A
reserved
-
B
locked
-
C
forced
-
D
touched
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là:
- Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/
- Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
- Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ …
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là:
- Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/
- Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
- Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ …
reserved /rɪˈzɜːvd/
locked /lɒkt/
forced /fɔːst/
touched /tʌtʃt/
Câu A “ed” đọc là /d/, còn lại đọc là /t/
-
A
talked
-
B
naked
-
C
asked
-
D
liked
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là:
- Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/
- Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
- Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ …
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là:
- Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/
- Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/
- Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ …
talked /tɔːkt/
naked /ˈneɪkɪd/
asked /ɑːskt/
liked /laɪkt/
Câu B “ed” đọc là /ɪd/, còn lại đọc là /t/
-
A
both
-
B
tenth
-
C
myth
-
D
with
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cách phát âm /ð/ và /θ/
both /bəʊθ/
tenth /tenθ/
myth /mɪθ/
with /wɪð/
Câu D “th” đọc là /ð/, còn lại đọc là /θ/
-
A
cough
-
B
tough
-
C
rough
-
D
enough
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cách phát âm /ɒ/ và /ʌ/
cough /kɒf/
tough /tʌf/
rough /rʌf/
enough /ɪˈnʌf/
Câu A âm “ou” đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ʌ/
-
A
promise
-
B
devise
-
C
surprise
-
D
realise
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Cách phát âm /s/ và /z/
promise /ˈprɒmɪs/
devise /dɪˈvaɪz/
surprise /səˈpraɪz/
realise /ˈriːəlaɪz/
Câu A “s” đọc là /s/, còn lại đọc là /z/
-
A
houses
-
B
faces
-
C
horses
-
D
types
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Cách phát âm đuôi "-s/-es":
- Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...
- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...
- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...
Cách phát âm đuôi "-s/-es":
- Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/
Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ...
- Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ...
- Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ...
houses /haʊsɪz/
faces /feɪsɪz/
horses /hɔːsɪz/
types /taɪps/
Câu D “es” đọc là /s/, còn lại đọc là /ɪz/