Choose the word which is stresses differently from the rest.
-
A
technical
-
B
advertise
-
C
candidate
-
D
consider
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Xem cách đánh trọng âm
technical /ˈteknɪkl/
advertise /ˈædvətaɪz/
candidate /ˈkændɪdət/
consider /kənˈsɪdə(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
-
A
experience
-
B
certificate
-
C
interviewer
-
D
enthusiasm
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Xem cách đánh trọng âm
experience /ɪkˈspɪəriəns/
certificate /səˈtɪfɪkət/
interviewer /ˈɪntəvjuːə(r)/
enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/
Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm thứ 2
-
A
addition
-
B
suitable
-
C
shortcoming
-
D
honestly
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Xem cách đánh trọng âm
addition /əˈdɪʃn/
suitable /ˈsuːtəbl/
shortcoming /ˈʃɔːtkʌmɪŋ/
honestly /ˈɒnɪstli/
Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1
-
A
qualification
-
B
disappointedly
-
C
responsibility
-
D
recommendation
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Xem cách đánh trọng âm
qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/
disappointedly /ˌdɪsəˈpɔɪntɪdli/
responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/
recommendation /ˌrekəmenˈdeɪʃn/
Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 4
-
A
answer
-
B
question
-
C
polite
-
D
keenness
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Xem cách đánh trọng âm
answer /ˈɑːnsə(r)/
question /ˈkwestʃən/
polite /pəˈlaɪt/
keenness /ˈkiːnnəs/
Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
-
A
worker
-
B
whom
-
C
interview
-
D
answer
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Xem cách phát âm
worker /ˈwɜːkə(r)/
whom /huːm/
interview /ˈɪntəvjuː/
answer /ˈɑːnsə(r)/
Câu A âm “w” đọc là /w/, còn lại là không được phát âm (âm câm)
-
A
honest
-
B
holiday
-
C
home
-
D
happiness
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
honest /ˈɒnɪst/
holiday /ˈhɒlədeɪ/
home /həʊm/
happiness /ˈhæpinəs/
Câu A âm “h” không được phát âm (âm câm), còn lại đọc là /h/
Xem cách phát âm
-
A
character
-
B
teacher
-
C
chemist
-
D
technical
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Xem cách phát âm
character /ˈkærəktə(r)/
teacher /ˈtiːtʃə(r)/
chemist /ˈkemɪst/
technical /ˈteknɪkl/
Câu B âm “ch” đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /k/
-
A
interview
-
B
minute
-
C
question
-
D
suitable
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Xem cách phát âm
interview /ˈɪntəvjuː/
minute /ˈmɪnɪt/
question /ˈkwestʃən/
suitable /ˈsuːtəbl/
Câu C âm “t” đọc là /tʃ/, còn lại đọc là /t/
-
A
explained
-
B
disappointed
-
C
prepared
-
D
interviewed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Xem cách phát âm
Các cách phát âm “-ed”:
/id/ khi âm cuối của từ là /t/, /d/
/t/ khi âm cuối tận cùng là /s/, /k/, /p/, /tʃ/, /ʃ/
/d/ tận cùng là các âm còn lại
explained /ɪkˈspleɪnd/
disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
prepared /prɪˈpeəd/
interviewed /ˈɪntəvjuːd/
Câu B “ed” đọc là /id/, còn lại đọc là /d/
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
After your letter of application and resume, the interview is your best opportunity to (26) _____ the employer - regardless of your background and experience. To do this, use every possible strategy to develop (27) _____ interviewing skills. The best way is to prepare a selective presentation of your background, thoughtful answers to potential interview questions, well-researched questions about the organization, and an effective strategy to introduce yourself. You should also consider your career goals and what the available job offers (28) _____ you can discuss both of these topics with employers. Interviewing is a skill that improves and (29) _____ easier with practice. It is to your advantage to carefully research the job and the organization. There are many (30) _____ to do this. You can ask for printed materials from the employer, such as annual reports and job descriptions. This is an entirely (31) _____ request, so do not hesitate to make it. Use your library and career center resources. Ask colleagues, friends, and faculty about the organization, and about any personal contacts at the organization they might have. Look at the organization's home page. Knowing about the job will help you prepare a (32) _____ of your qualifications so that you can show, point by point, why you are the best (33) _____. Prepare a clear answer to each of the questions in the interview questions section. Practice answering questions with a friend, or (34) _____ front of a mirror. Ask your friend to give you constructive criticism on your speaking style, mannerisms, and gestures. As you practice, avoid colloquialisms, such as "like" and "you know”. It is (35) _____ to prepare yourself for talking with complete strangers.
After your letter of application and resume, the interview is your best opportunity to (26) _____ the employer - regardless of your background and experience
-
A
impress
-
B
press
-
C
pressure
-
D
regard
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
impress (v): gây ấn tượng
press (v): nhấn
pressure (n): áp lực
regard (v): coi như, xem như
=> After your letter of application and resume, the interview is your best opportunity to impress the employer - regardless of your background and experience
Tạm dịch: Sau khi nộp thư xin việc và hồ sơ lý lịch, phỏng vấn là cơ hội tốt nhất của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng - bất kể nền tảng và kinh nghiệm của bạn như thế nào
To do this, use every possible strategy to develop (27) _____ interviewing skills.
-
A
effect
-
B
effective
-
C
effectiveness
-
D
effectively
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Chỗ cần điền đứng trước cụm danh từ nên điền tính từ.
effect (n): sự ảnh hưởng
effective (adj): hiệu quả
effectiveness (n): sự có hiệu lực
effectively (adv): 1 cách hiệu quả
Chỗ cần điền đứng trước cụm danh từ nên điền tính từ.
=> To do this, use every possible strategy to develop effective interviewing skills.
Tạm dịch: Để làm điều này, hãy sử dụng mọi chiến lược có thể để nâng cao kỹ năng phỏng vấn.
You should also consider your career goals and what the available job offers (28) _____ you can discuss both of these topics with employers
-
A
that
-
B
so as to
-
C
so that
-
D
because
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
so as to + V = so that + S +V: để
because: bởi vì
so as to + V = so that + S +V: để
because: bởi vì
=> You should also consider your career goals and what the available job offers so that you can discuss both of these topics with employers
Tạm dịch: Bạn cũng nên xem xét mục tiêu nghề nghiệp của bạn và những gì công việc có sẵn cung cấp để bạn có thể thảo luận cả hai chủ đề này với nhà tuyển dụng.
Interviewing is a skill that improves and (29) _____ easier with practice.
-
A
comes
-
B
lets
-
C
makes
-
D
becomes
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
comes (v): đến
lets (v): cho phép
makes (v): làm, tạo ra
becomes (v): trở nên
=> Interviewing is a skill that improves and becomes easier with practice.
Tạm dịch: Phỏng vấn là một kỹ năng có thể cải thiện và trở nên dễ dàng hơn với thực hành.
There are many (30) _____ to do this
-
A
ways
-
B
practices
-
C
drills
-
D
forms
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
ways (n): cách, con đường
practices (n): luyện tập
drills (n): máy khoan
forms (n): cách thức
=> There are many ways to do this
Tạm dịch: Có rất nhiều cách để làm điều này.
This is an entirely (31) _____ request, so do not hesitate to make it
-
A
exact
-
B
accurate
-
C
proper
-
D
correct
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
exact (adj): chính xác
accurate (adj): đúng đắn
proper (adj): hợp lý
correct (adj): đúng
=> This is an entirely proper request, so do not hesitate to make it
Tạm dịch: Đây là yêu cầu hoàn toàn phù hợp, vì vậy đừng ngần ngại thực hiện nó.
Knowing about the job will help you prepare a (32) _____ of your qualifications…
-
A
part
-
B
list
-
C
line
-
D
sum
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
part (n): phần
list (n): danh sách
line (n): dòng
sum (n): tổng
=> Knowing about the job will help you prepare a list of your qualifications…
Tạm dịch: Biết được công việc sẽ giúp bạn chuẩn bị một danh sách trình độ của mình …
so that you can show, point by point, why you are the best (33) _____.
-
A
employer
-
B
interviewer
-
C
manager
-
D
candidate
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
employer (n): chủ
interviewer (n): người phỏng vấn
manager (n): quản lý
candidate (n): thí sinh
=> so that you can show, point by point, why you are the best candidate .
Tạm dịch: để bạn có thể trình bày, điểm qua từng điểm, tại sao bạn là ứng viên tốt nhất.
Practice answering questions with a friend, or (34) _____ front of a mirror.
-
A
in
-
B
on
-
C
for
-
D
at
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
in front of: đằng trước
=> Practice answering questions with a friend, or in front of a mirror.
Tạm dịch: Thực hành trả lời các câu hỏi với một người bạn, hoặc đứng đối diện trước một tấm gương.
It is (35) _____ to prepare yourself for talking with complete strangers.
-
A
thrilling
-
B
exciting
-
C
important
-
D
unnecessary
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
thrilling (adj): giật gân
exciting (adj): hào hứng
important (adj): quan trọng
unnecessary (adj): không cần thiết
=> It is important to prepare yourself for talking with complete strangers.
Tạm dịch: Chuẩn bị cho cuộc trò chuyện với những người hoàn toàn lạ mặt là rất quan trọng.
Sau khi nộp thư xin việc và hồ sơ lý lịch, phỏng vấn là cơ hội tốt nhất của bạn để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng - bất kể nền tảng và kinh nghiệm của bạn như thế nào. Để làm điều này, hãy sử dụng mọi chiến lược có thể để nâng cao kỹ năng phỏng vấn. Cách tốt nhất là chuẩn bị một bài trình bày có chọn lọc về nền tảng của bạn, câu trả lời chu đáo cho các câu hỏi phỏng vấn tiềm năng, các câu hỏi được nghiên cứu kỹ lưỡng về tổ chức và một chiến lược hiệu quả để tự giới thiệu chính mình. Bạn cũng nên xem xét mục tiêu nghề nghiệp của bạn và những gì công việc có sẵn cung cấp để bạn có thể thảo luận cả hai chủ đề này với nhà tuyển dụng. Phỏng vấn là một kỹ năng có thể cải thiện và trở nên dễ dàng hơn với thực hành.
Đó là lợi thế của bạn để nghiên cứu kỹ công việc và tổ chức. Có rất nhiều cách để làm điều này. Bạn có thể yêu cầu in ấn tài liệu từ người sử dụng lao động, chẳng hạn như báo cáo hàng năm và mô tả công việc. Đây là yêu cầu hoàn toàn phù hợp, vì vậy đừng ngần ngại thực hiện nó. Sử dụng tài nguyên thư viện và trung tâm nghề nghiệp của bạn. Hỏi các đồng nghiệp, bạn bè, và giảng viên về tổ chức, và về bất kỳ địa chỉ liên lạc cá nhân nào tại tổ chức họ có thể có. Xem trang chủ của tổ chức. Biết được công việc sẽ giúp bạn chuẩn bị một danh sách trình độ của mình để bạn có thể trình bày, điểm qua từng điểm, tại sao bạn là ứng viên tốt nhất.
Chuẩn bị một câu trả lời rõ ràng cho từng câu hỏi trong phần câu hỏi phỏng vấn. Thực hành trả lời các câu hỏi với một người bạn, hoặc đứng đối diện trước một tấm gương. Yêu cầu bạn bè của bạn đưa ra lời phê bình xây dựng về phong cách nói chuyện, cách diễn đạt và cử chỉ của bạn. Khi bạn thực hành, hãy tránh những thuật ngữ thông tục, chẳng hạn như "thích" và "bạn biết đấy". Chuẩn bị cho cuộc trò chuyện với những người hoàn toàn lạ mặt là rất quan trọng.
Read the passage below and choose one correct answer for each question.
These following tips may help you make a good impression on your job interviewer during the interview:
Before entering enquire by saying, "May I come in sir/madam?".
If the door was closed before you entered, make sure you shut the door behind you softly.
Look at the interviewer and confidently say 'Good day sir/madam'.
If the interviewer wants to shake hands, then offer a firm grip first maintaining eye contact and a smile.
Seek permission to sit down. If the interviewer is standing, wait for them to sit down first before you take your seat.
An alert interviewee would diffuse the tense situation with light-hearted humor and immediately set rapport with the interviewer.
The interviewer normally pays more attention if you display an enthusiasm in whatever you say. This enthusiasm comes across in the energetic way you put forward your ideas.
You should maintain a cheerful disposition throughout the interview.
A little humor or wit thrown in the discussion occasionally enables the interviewer to look at the pleasant side of your personality.
You must maintain eye contact with the interviewer. This shows your self-confidence and honesty. Many interviewees while answering questions, tend to look away. This conveys you are concealing your own anxiety, fear and lack of confidence. Maintaining an eye contact is a difficult process. As the circumstances in an interview are different, the value of eye contact is tremendous in making a personal impact.
Interviewers appreciate a natural person rather than an actor. It is best for you to talk in natural manner because then you appear genuine.
The writer attitude is _______.
-
A
optimistic
-
B
pessimistic
-
C
advisory
-
D
informative
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Kiến thức: Đọc hiểu
Thái độ của nhà văn là _______.
A. lạc quan
B. bi quan
C. khuyên
D. cung cấp thông tin
Nội dung bài đọc thể hiện thái độ đưa ra lời khuyên của người viết.
=> The writer attitude is advisory
According to the writer, _______.
-
A
shaking hands is a must in a job interview
-
B
you should slam the door after entering the room
-
C
you needn't ask for a permission to enter the room
-
D
eye contact is necessary in a job interview
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Đọc thông tin: You must maintain eye contact with the interviewer.
Theo như nhà văn, _______.
A. bắt tay là bắt buộc trong cuộc phỏng vấn
B. bạn nên đóng sầm cửa sau khi bước vào phòng
C. Bạn không cần hỏi để xin phép bước vào phòng
D. giao tiếp bằng mắt là rất cần thiết trong cuộc phỏng vấn.
Thông tin: You must maintain eye contact with the interviewer.
Tạm dịch: Bạn phải duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn
=> According to the writer, eye contact is necessary in a job interview
The writer advises that _______.
-
A
permission to sit down is unnecessary
-
B
you should not take your seat before the interview sits down
-
C
you should shake the interview's hand as firmly as possible
-
D
you should conceal your enthusiasm
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Đọc thông tin: If the interviewer is standing, wait for them to sit down first before you take your seat.
Nhà văn khuyên rằng_________.
A. Sự cho phép để ngồi xuống là không cần thiết
B. Bạn không nên ngồi trước khi người phỏng vấn ngồi
C. Bạn nên bắt tay người người phỏng vấn thật chặt khi có thể
D. Bạn nên che đậy giấu đi sự nhiệt tình của bạn.
Thông tin: If the interviewer is standing, wait for them to sit down first before you take your seat.
Tạm dịch: Nếu người phỏng vấn đứng, hãy chờ họ ngồi xuống trước khi bạn ngồi.
=> The writer advises that you should not take your seat before the interview sits down
Which is not advised in a job interview?
-
A
a lack of confidence
-
B
honesty
-
C
a sense of humor
-
D
a cheerful disposition
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây không được khuyên trong cuộc phỏng vấn?
A. thiếu tự tin
B. chân thành
C. hài hước
D. tính khí vui vẻ
Đoạn văn khuyên chúng ta phải thể hiện sự tự tin thông qua việc giao tiếp bằng mắt.
=> a lack of confident
During your job interview, you should communicate _______ with the interview.
-
A
naturally
-
B
dramatically
-
C
anxiously
-
D
dishonestly
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Đọc thông tin: It is best for you to talk in natural manner because then you appear genuine.
Trong suốt cuộc phỏng vấn, bạn nên giao tiếp ______ với người phỏng vấn.
A. tự nhiên
B. nhanh chóng
C. lo lắng
D. không chân thật
Thông tin: It is best for you to talk in natural manner because then you appear genuine.
Tạm dịch: Tốt nhất là bạn nên nói một cách tự nhiên vì khi đó bạn thể hiện được chân thật chính con người mình.
=> During your job interview, you should communicate naturally with the interview.
Những lời khuyên sau đây có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt đẹp với người phỏng vấn bạn trong buổi phỏng vấn:
Trước khi bước vào hãy yêu cầu bằng việc nói, "Tôi có thể vào không thưa ông / bà?".
Nếu cánh cửa đã đóng trước khi bạn bước vào, hãy chắc chắn rằng bạn đóng cánh cửa sau lưng một cách nhẹ nhàng.
Hãy nhìn vào người phỏng vấn và tự tin nói rằng 'Chúc ông/bà một ngày tốt lành'.
Nếu người phỏng vấn muốn bắt tay, hãy bắt tay họ thật chặt đồng thời duy trì giao bằng mắt và nụ cười.
Tìm sự cho phép để ngồi. Nếu người phỏng vấn đứng, hãy chờ họ ngồi xuống trước khi bạn ngồi.
Một người được phỏng vấn tinh ý sẽ làm dịu đi tình huống căng thẳng với sự hài hước nhẹ nhàng và ngay lập tức thiết lập mối quan hệ với người phỏng vấn.
Người phỏng vấn thường quan tâm nhiều hơn nếu bạn thể hiện sự nhiệt tình trong bất cứ điều gì bạn nói. Sự nhiệt tình này được thể hiện trong việc bạn đưa ra ý tưởng của mình một cách tràn đầy năng lượng.
Bạn nên duy trì một thái độ vui vẻ trong suốt cuộc phỏng vấn.
Một chút hài hước hoặc lém lỉnh trong cuộc thảo luận đôi khi cho phép người phỏng vấn nhìn vào khía cạnh tích cực và thoải mái về cá tính của bạn.
Bạn phải duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn. Điều này cho thấy sự tự tin và sự trung thực của bạn. Nhiều người được phỏng vấn trong khi trả lời các câu hỏi, có xu hướng nhìn đi chỗ khác. Điều này cho thấy bạn đang che giấu sự lo lắng, sợ hãi và thiếu tự tin. Giữ liên lạc bằng mắt là một quá trình khó khăn. Vì hoàn cảnh phỏng vấn rất khác nhau, nên giá trị của sự tiếp xúc bằng mắt là rất lớn trong việc tạo ra ảnh hưởng cá nhân.
Người phỏng vấn đánh giá cao một người chân thực hơn là một diễn viên. Tốt nhất là bạn nên nói một cách tự nhiên vì khi đó bạn thể hiện được chân thật chính con người mình.
Choose the best answer to complete each sentence
I have just been called _______ a job interview. I am so nervous.
A. for
B. in
C. over
D. with
A. for
Cụm từ: call for sth (yêu cầu, đòi hỏi cái gì)
call in: triệu tập, mời đến
Cụm từ: call for sth (yêu cầu, đòi hỏi cái gì)
=> I have just been called for a job interview. I am so nervous.
Tạm dịch: Tôi vừa mới được yêu cầu cho 1 cuộc phỏng vấn. Tôi rất lo lắng.
Choose the best answer to complete each sentence
It is of great importance to create a good impression _______ your interviewer.
A. on
B. about
C. for
D. at
A. on
cụm từ make/create a good impression on sb: gây ấn tượng tốt với ai
Cụm từ: a good impression on (ấn tượng tốt)
=> It is of great importance to create a good impression on your interviewer.
Tạm dịch: Thật là quan trọng để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn bạn.
Choose the best answer to complete each sentence
Good preparations _______ your job interview is a must.
A. with
B. upon
C. in
D. for
D. for
giới từ thích hợp.
"sự chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn là điều phải làm"
Cụm từ: preparations for (chuẩn bị cho)
=> Good preparations for your job interview is a must.
Tạm dịch: Chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn là điều bắt buộc.
Choose the best answer to complete each sentence
Doctors have to assume _______ for human life.
A. responsible
B. responsibly
C. responsibility
D. responsibles
C. responsibility
Xem lại từ vựng
cần điền 1 danh từ vào chỗ trống
responsible (adj): trách nhiệm
responsibly (adv): 1 cách trách nhiệm
responsibility (n): sự trách nhiệm
responsibilities (n): trách nhiệm
assume responsibility: chịu trách nhiệm
=> Doctors have to assume responsibility for human life.
Tạm dịch: Bác sỹ phải chịu trách nhiệm cho cuộc sống của con người.
Choose the best answer to complete each sentence
_______ information you need is in this book. Read it carefully.
A. A
B. An
C. The
D. Ø
C. The
Danh từ “information” đã xác định (là thông tin mà bạn cần chứ không phải bất kỳ thông tin nào)
=> mạo từ cần điền
Danh từ “information” đã xác định (là thông tin mà bạn cần chứ không phải bất kỳ thông tin nào)
=>Cần mạo từ “the”
The information you need is in this book. Read it carefully.
Tạm dịch: Thông tin mà bạn cần là trong quyển sách này. Hãy đọc nó cẩn thận.
Choose the best answer to complete each sentence
Can you please tell me some information that _______ to the job?
A. indicates
B. expresses
C. interests
D. relates
D. relates
relate to: liên quan tới...
indicates (v): chỉ ra
expresses (v): thể hiện
interests (v): làm thích thú
relates (v): liên quan
=> Can you please tell me some information that relates to the job?
Tạm dịch: Bạn có thể làm ơn nói cho tôi biết 1 vài thông tin liên quan tới công việc được không?
Choose the best answer to complete each sentence
Many people will be out of _______ if the factory is closed.
A. work
B. career
C. profession
D. job
A. work
Xem lại từ vựng
cả 4 từ đều có nghĩa là công việc nhưng cần phân biệt cách sử dụng của 4 từ này để điền vào chỗ trống
work (n): công việc (nói chung)
career (n): nghề nghiệp
profession (n): nghề nghiệp
job (n): công việc
out of work: thất nghiệp
=> Many people will be out of work if the factory is closed.
Tạm dịch: Nhiều người sẽ bị thất nghiệp nếu công ty đóng cửa.
Choose the best answer to complete each sentence
Her job was so _______ that she decided to quit it.
A. interesting
B. satisfactory
C. stressful
D. wonderful
C. stressful
Xem lại từ vựng
interesting (adj): thích thú
satisfactory (adj):thỏa đáng
stressful (adj): căng thẳng
wonderful (adj): tuyệt vời
interesting (adj): thích thú
satisfactory (adj):thỏa đáng
stressful (adj): căng thẳng
wonderful (adj): tuyệt vời
=> Her job was so stressful that she decided to quit it.
Tạm dịch: Công việc của cô ấy căng thẳng đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc.
Choose the best answer to complete each sentence
Before _______ for a position, check whether you can fulfill all the requirements from the employer.
A. deciding
B. applying
C. requiring
D. demanding
B. applying
Xem lại từ vựng
cụm từ ... for: ứng tuyển vào vị trí...
deciding (v): quyết định
applying (v): nộp đơn
requiring (v): đòi hỏi
demanding (v): đòi hỏi
=> Before applying for a position, check whether you can fulfill all the requirements from the employer.
Tạm dịch: Trước khi nộp đơn cho 1 vị trí, hãy kiểu ra xem bạn đã điền đầy đủ tất cả những yêu cầu của nhà tuyển dụng hay chưa.
Choose the best answer to complete each sentence
There was no one _______.
A. I could ask for help
B. when I could ask for help
C. I could ask whom for help
D. for that I could ask for help
A. I could ask for help
Mệnh đề quan hệ rút gọn cho vị trí là tân ngữ
Câu đầy đủ: There is no one whom I could ask for help.
Mệnh đề quan hệ rút gọn cho vị trí là tân ngữ trong câu nên ta bỏ đại từ quan hệ “whom”
=> There was no one I could ask for help.
Tạm dịch: Không có ai người mà tôi có thể hỏi để giúp đỡ.
Choose the best answer to complete each sentence
She always had wanted to go to places _______ she could speak her native tongue.
A. that
B. in that
C. which
D. where
D. where
Vị trí trước chỗ cần điền là danh từ chỉ nơi chốn “the places” nên sẽ cần đại từ quan hệ chỉ nơi chốn
Vị trí trước chỗ cần điền là danh từ chỉ nơi chốn “the places” nên sẽ cần đại từ quan hệ là “where” hoặc “in which” để thay thế.
=> She always had wanted to go to places where she could speak her native tongue.
Tạm dịch: Cô ấy luôn luôn muốn đi đến 1 nơi mà ở đó cô ấy có thể nói được tiếng mẹ đẻ của mình.
Choose the best answer to complete each sentence
He lent me _______ yesterday.
A. the book I need
B. the book when I need
C. which book I need
D. the book whose I need
A. the book I need
Kiến thức về đại từ quan hệ
Câu đầy đủ: He lent me the book which I need yesterday.
Mệnh đề quan hệ rút gọn cho vị trí là tân ngữ trong câu nên ta bỏ đại từ quan hệ “which”
=> He lent me the book I need yesterday.
Tạm dịch: Anh ấy đã cho tôi mượn quyển sách mà tôi cần ngày hôm qua.
Choose the best answer to complete each sentence
_______ cheat on the exam have to leave the room.
A. Those
B. Who
C. Those whom
D. Those who
D. Those who
Câu đã cho xuất hiện 2 động từ trong câu “cheat” và “have to” và chưa có chủ ngữ trong câu.
sử dụng đại từ quan hệ đặt ngay sau chủ ngữ.
Câu đã cho xuất hiện 2 động từ trong câu “cheat” và “have to” và chưa có chủ ngữ trong câu.
sử dụng đại từ quan hệ đặt ngay sau chủ ngữ.
sau đại từ quan hệ là động từ nên đại từ quan hệ sẽ là “who”
Câu đầy đủ: Those who cheat on the exam have to leave the room.
=> Those who cheat on the exam have to leave the room.
Tạm dịch: Những ai mà gian lận trong kỳ thi sẽ phải rời khỏi phòng.
Choose the best answer to complete each sentence
I saw a lot of new people at the party, _______ seemed familiar.
A. some of whom
B. some of who
C. whom
D. some of that
A. some of whom
Danh từ trước chỗ cần điền là “a lot of new people” chỉ người
sử dụng đại từ quan hệ
Danh từ trước chỗ cần điền là “a lot of new people” chỉ người
sử dụng đại từ quan hệ “ whom” sau “some of”
=> I saw a lot of new people at the party, some of whom seemed familiar.
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy rất nhiều người mới mà 1 vài trong số họ dường như rất quen.
Choose the best answer to complete each sentence
He was always coming up with new ideas, _________were absolutely impracticable.
A. most of whom
B. that
C. most of which
D. most of that
C. most of which
Danh từ trước chỗ cần điền là “new ideas” chỉ vật
sử dụng đại từ quan hệ
Danh từ trước chỗ cần điền là “new ideas” chỉ vật
sử dụng đại từ quan hệ “ which” sau “most of”
=> He was always coming up with new ideas, most of which were absolutely impracticable.
Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn nảy ra những ý tưởng mới mà hầu hết trong đó là hoàn toàn không khả thi.
Choose the best answer to complete each sentence
Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
A. Those who are wearing a helmet are not allowed to ride a motorbike.
B. It is the helmet that one needn't wear when he is riding a motorbike
C. You should not wear a helmet when you are riding a motorbike.
D. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.
D. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.
be allowed to do: được phép làm gì
sử dụng cấu trúc với While
S + V while S + be + V-ing
Những người mà lái xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm.
A. Những người đội mũ bảo hiểm không được cho phép lái xe máy => sai nghĩa
B. Đó là mũ bảo hiểm mà 1 người không cần đội khi đang lái xe máy => sai nghĩa
C. Bạn không nên đội mũ bảo hiểm khi bạn đang lái xe máy => sai nghĩa
D. Mọi người không bao giờ được cởi bỏ mũ bảo hiểm trong khi đang lái xe.
Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
=> People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.
Choose the best answer to complete each sentence
John, whose cough is terrible, needs to see a doctor.
A. John's terrible cough prevents from seeing a doctor.
B. John needs to see a doctor because of his terrible cough.
C. John's doctor does not want to see him because he has a bad cough.
D. John's terrible cough forces him to see a doctor.
B. John needs to see a doctor because of his terrible cough.
đại từ quan hệ whose cough: bệnh ho của anh ta.
John, người mà bệnh ho của anh ấy rất kinh khủng , cần đến gặp bác sỹ.
A. Bệnh ho kinh khủng của John ngăn cản việc đến gặp bác sỹ. => sai nghĩa
B. John cần gặp bác sỹ bởi vì bệnh ho kinh khủng của anh ấy.
C. Bác sỹ của John không muốn gặp anh ấy bởi vì anh ấy mắc bệnh ho kinh khủng. => sai nghĩa
D. Bệnh ho kinh khủng của John ép anh ấy đến gặp bác sỹ. => sai nghĩa
John, whose cough is terrible, needs to see a doctor
=> John needs to see a doctor because of his terrible cough.
Choose the best answer to complete each sentence
The last time when I saw her was three years ago.
A. I have often seen her for the last three years.
B. About three years ago, I used to meet her.
C. I have not seen her for three years.
D. I saw her three years ago and will never meet her again.
C. I have not seen her for three years.
Chuyển về cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Lần cuối cùng khi tôi nhìn thấy cô ấy là cách đây 3 năm.
A. Tôi thường xuyên nhìn thấy cô ấy khoảng 3 năm qua. => sai nghĩa
B. Cách đây 3 năm, tôi thường gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi không gặp cô ấy khoảng 3 năm.
D. Tôi nhìn thấy cô ấy cách đấy 3 năm và sẽ không bao giờ gặp lại. => sai nghĩa
Choose the best answer to complete each sentence
It is the earth's gravity that gives us our weight.
A. If there were not the earth's gravity, we would be weightless.
B. Due to the earth's gravity we cannot weigh anything
C. We are overweight because of the earth's 'gravity.
D. The earth's gravity is given weight by people.
A. If there were not the earth's gravity, we would be weightless.
It is sth that V: cấu trúc nhấn mạnh vào 1 chủ thể
earth's gravity: trọng lực của trái đất
weight: trọng lượng
Đó là lực hấp dẫn của Trái Đất mà đưa cho chúng ta trọng lượng.
A. Nếu không có lực hấp dẫn của Trái Đất, chúng ta sẽ không có trọng lượng.
B. Bởi vì lực hấp dẫn của Trái Đất, chúng ta không thể nâng nhấc bất kỳ thứ gì. => sai nghĩa
C. Chúng ta quá trọng lượng bởi vì lực hấp dẫn của Trái Đất. => sai nghĩa
D. Lực hấp dẫn của Trái Đất được đưa trọng lượng bởi con người. => sai nghĩa
It is the earth's gravity that gives us our weight.
=> If there were not the earth's gravity, we would be weightless.
Choose the best answer to complete each sentence
It was your assistance that enabled us to get achievement.
A. But for you assistance, we could not have got achievement.
B. Your assistance discouraged us from getting achievement.
C. If you assisted us, we could not get achievement.
D. Without your assistance, we could get achievement.
A. But for you assistance, we could not have got achievement.
sử dụng câu điều kiện loại 3 với cấu trúc rút gọn But for: nếu không có...
Đó là sự giúp đỡ của bạn mà làm chúng tôi có thể đạt được thành tựu.
A. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi không thể đạt được thành tựu.
B. Sự giúp đỡ của bạn ngăn cản chúng tôi từ việc đạt được thành tựu. => sai nghĩa
C. Nếu bạn giúp đỡ chúng tôi, chúng tôi không thể đạt được thành tựu. => sai nghĩa
D. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chúng tôi có thể đạt được thành tựu. => sai nghĩa
It was your assistance that enabled us to get achievement.
=> But for you assistance, we could not have got achievement.
Error Identification.
Do you
ever
feel
that
life is not being fair to you
because
you can not seem to get the job
where
you want or that really suits you?
Do you
ever
feel
that
life is not being fair to you
because
you can not seem to get the job
where
you want or that really suits you?
Kiến thức đại từ quan hệ
Danh từ “the job” (công việc) là vật, không phải nơi chốn nên dùng đại từ quan hệ “which”
where => which
=> Do you ever feel that life is not being fair to you because you cannot seem to get the job which you want or that really suits you?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ từng cảm thấy rằng cuộc sống không công bằng với bạn bởi vì bạn dường như không thể có được công việc mà bạn muốn hoặc thực sự phù hợp với bạn?
Error Identification.
Education
and training are
an
important steps
in getting
the kind of job
that
you would like to have.
Education
and training are
an
important steps
in getting
the kind of job
that
you would like to have.
mạo từ trước danh từ số nhiều "steps"
Danh từ “steps” là danh từ số nhiều nên không được dùng mạo từ “a/an”
an => the
=> Education and training are the important steps in getting the kind of job that you would like to have.
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc có được loại công việc mà bạn muốn.
Error Identification.
We all know
that
we have to work
hardly
to earn a living
ourselves
and
support
the family.
We all know
that
we have to work
hardly
to earn a living
ourselves
and
support
the family.
Kiến thức về từ loại
Sau động từ thường “work” là trạng từ và tính từ “hard” (chăm chỉ) thì trạng từ vẫn giữ nguyên
“Hardly” nghĩa là hầu như không. => không phù hợp nghĩa trong câu.
hardly => hard
=> We all know that we have to work hard to earn a living ourselves and support the family.
Tạm dịch: Tất cả chúng ta biết rằng chúng ta phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống cho chính bản thân và nuôi sống gia đình.
Error Identification.
Anyone
where
works
is regarded
as a useful member
of our society
Anyone
where
works
is regarded
as a useful member
of our society
Danh từ “anyone” chỉ người, và sau đại từ quan hệ là động từ “works”
=> sử dụng đại từ quan hệ thay thế cho vị trí chủ ngữ
Danh từ “anyone” chỉ người, và sau đại từ quan hệ là động từ “works”
=>sử dụng đại từ quan hệ “who” thay thế cho vị trí chủ ngữ
where => who
=> Anyone who works is regarded as a useful member of our society.
Tạm dịch: Bất kỳ ai người mà làm việc thì được coi như là 1 thành phần hữu ích trong xã hội.
Error Identification.
We are working,
that
means
that
we are
contributing
goods and
services
to our society.
We are working,
that
means
that
we are
contributing
goods and
services
to our society.
Kiến thức về đại từ quan hệ
Trong câu có dấu phẩy nên không dùng đại từ quan hệ “that”
Thay thế cho mệnh đề trước nên ta dùng đại từ quan hệ “which”
that => which
=> We are working, that means which we are contributing goods and services to our society.
Tạm dịch: Chúng ta đang làm việc, điều đó có nghĩa rằng chúng ta đang cống hiến hàng hóa và dịch vụ cho xã hội.