Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

Do you know the girl ______Tom is talking to?

  • A

    whom

  • B

    what

  • C

    which

  • D

    whose

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho “the girl” và đứng trước chủ ngữ Tom.

Lời giải chi tiết :

Danh từ “the girl” (cô gái) chỉ người

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người.

=> Do you know the girl whom Tom is talking to?

Tạm dịch: Bạn có biết cô gái mà Tom đang nói chuyện cùng không?

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

The party_____we went to wasn't very enjoyable.

  • A

    who

  • B

    when

  • C

    which

  • D

    where

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật “the party”

Lời giải chi tiết :

Danh từ “the party” (bữa tiệc) chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.

=> The party which we went to wasn't very enjoyable.

Tạm dịch: Bữa tiệc mà chúng tôi đã đến thì không thú vị lắm.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

I need to find a painting ____ will match the rest of my room.

  • A

    whose

  • B

    whom

  • C

    who

  • D

    which

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật “a painting”

Lời giải chi tiết :

Danh từ “a painting” (bức vẽ) chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.

=> I need to find a painting which will match the rest of my room.

Tạm dịch: Tôi cần tìm một bức vẽ hợp với phần còn lại của căn phòng.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

There are too many poor people ____ do not have enough to eat in the world.

  • A

    whose

  • B

    whom

  • C

    who

  • D

    which

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người “many poor people”

Lời giải chi tiết :

Danh từ “poor people” (người nghèo) => chỉ người

Sau chỗ cần điền là 1 động từ => cần điền đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.

=> There are too many poor people who do not have enough to eat in the world.

Tạm dịch: Có quá nhiều người nghèo không có đủ cái ăn trên thế giới.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

The trees ____ have the beautiful flowers grow near the gate of the garden.

  • A

    whose

  • B

    whom

  • C

    who

  • D

    which

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật “the trees”

Lời giải chi tiết :

Danh từ “the trees” (những cái cây) => chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 động từ => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.

=> The trees which have the beautiful flowers grow near the gate of the garden.

Tạm dịch: Những cái cây có những bông hoa xinh đẹp trồng ở gần cổng khu vườn.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much.

  • A

    which

  • B

    whom

  • C

    that

  • D

    who

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho cả một mệnh đề.

Lời giải chi tiết :

Danh từ “party” (bữa tiệc) => chỉ vật

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that

=> We went to Sandra’s party, which we enjoyed very much.

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, chúng tôi rất thích.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

What was the name of the girl ________ passport was stolen?

  • A

    whose

  • B

    who

  • C

    which

  • D

    when

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người và sở hữu vật đứng sau “passport”

Lời giải chi tiết :

Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu

=> What was the name of the girl whose passport was stolen

Tạm dịch: Tên của cô gái có hộ chiếu bị đánh cắp là gì?

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

This is an awful film. It is the worst_______I have ever seen.

  • A

    who

  • B

    that

  • C

    what

  • D

    whom

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật “an awful film”

Lời giải chi tiết :

the worst <=> the worst film

Khi đi sau các hình thức so sánh nhất, ta dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế cho danh từ.

=> This is an awful film. It is the worst that I have ever seen.

Tạm dịch: Đó là 1 bộ phim tồi tệ. Nó là bộ phim chán nhất mà tôi từng xem.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

The reason _______ I phoned him was to invite him to my party.

  • A

    what

  • B

    whose

  • C

    why

  • D

    which

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ lý do “the reason”

Lời giải chi tiết :

Cần điền đại từ quan hệ “why” để thay thế cho danh từ chỉ lý do là “the reason”: 

=> The reason why I phoned him was to invite him to my party.

Tạm dịch: Lý do mà tôi gọi cho anh ấy là vì muốn mời anh ấy tới bữa tiệc.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

Can you suggest a time at ____ it will be convenient to meet?

  • A

    which

  • B

    when

  • C

    why

  • D

    that

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

- "time" là danh từ chỉ thời gian => cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian là when = at which/ on which/ in which (tùy từng trường hợp như thứ, ngày, tháng, năm hay dịp/ sự kiện nào đó)

Lời giải chi tiết :

- "time" là danh từ chỉ thời gian => cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian là when = at which/ on which/ in which (tùy từng trường hợp như thứ, ngày, tháng, năm hay dịp/ sự kiện nào đó)

=> Can you suggest a time at which it will be convenient to meet? 

[= Can you suggest a time when it will be convenient to meet?] 

Tạm dịch: Bạn có thể đề xuất khoảng thời gian nào thuận tiện để gặp nhau không?

Câu hỏi 11 :

Choose the best answer.

They are looking for the man and his dog ____ have lost the way in the forest.

  • A

    whose

  • B

    that

  • C

    which

  • D

    who

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ cả người và vật “the man and his dog”

Lời giải chi tiết :

- Khi cụm từ đứng trước là danh từ chỉ cả người và vật “the man and his dog” thì phải dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế.

=> They are looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm người đàn ông cùng con chó của anh ta đang bị lạc trong rừng.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer.

The Smiths, _____ house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.

  • A

    who's

  • B

    whom

  • C

    which

  • D

    whose

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ sở hữu thay thế cho từ chỉ người “The Smiths”

Lời giải chi tiết :

- Their house <=> The Smiths' house

Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu

=> their house => whose house

- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):

=> The Smiths, whose house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.

Tạm dịch: Gia đình nhà Smiths mà ngôi nhà của họ đã bị phá hủy trong vụ nổ đã được cấp phòng trong khách sạn.

Câu hỏi 13 :

Choose the best answer.

He often tells me something about his village, _____ he was born.

  • A

    where

  • B

    which

  • C

    that

  • D

    when

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ nơi chốn “his village”

Lời giải chi tiết :

=> Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; đặt ngay sau danh từ mà nó thay thế.

- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):

=> He often tells me something about his village, where he was born.

Tạm dịch: Anh ấy thường kể cho tôi một số điều về ngôi làng nơi mà anh ấy sinh ra.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer.

Scotland has won their last five international matches. One of these matches was against England.

=> Scotland have won their last five international matches, _______ was against England.

  • A

    which one

  • B

    one of which

  • C

    which

  • D

    one of where

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật

Lời giải chi tiết :

“these matches” <=> “five international matches” (chỉ vật)

=> Sử dụng “one of which” để thay thế

=> Scotland have won their last five international matches, one of which was against England.

Tạm dịch: Scotland đã thắng năm trận đấu quốc tế, một trong số đó là đấu với Anh.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer.

The man who is standing there is a clown.

=> The man __________.

  • A

    is a standing clown

  • B

    stands there is a clown

  • C

    standing there is a clown

  • D

    is standing there a clown

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người

Lời giải chi tiết :

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

The man who is standing there is a clown.

=> The man standing there is a clown.

Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer.

The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.

=> The city ______ during the war has now been rebuilt.

  • A

    which destroying

  • B

    destroyed  

  • C

    which destroyed  

  • D

    destroying  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ vật “the city”

Lời giải chi tiết :

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.

=> The city destroyed during the war has now been rebuilt.

Tạm dịch: Thành phố mà bị phá hủy trong cuộc chiến tranh thì bây giờ đã được xây dựng lại.

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer.

John, who is my friend, has studied English for ten years.

=> John, ________ , has studied English for ten years.

  • A

    my friend

  • B

    who my friend

  • C

    is my friend

  • D

    being my friend

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

Áp dụng trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ đứng trước cụm danh từ trong mệnh đề không xác định (có dấu phẩy) => bỏ đại từ quan hệ và "tobe"

=> John, my friend, has studied English for ten years.

Tạm dịch: John là một người bạn của tôi, đã học tiếng Anh khoảng 10 năm rồi.    

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer.

She is the only student who gets the best mark in my class.

=> She is the only student __________ the best mark in my class.

  • A

    whom getting

  • B

    gets

  • C

    to get 

  • D

    get

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người

Lời giải chi tiết :

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the only” bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

She is the only student who gets the best mark in my class.

=> She is the only student to get the best mark in my class.

Tạm dịch: Cô ấy là học sinh duy nhất đạt điểm cao nhất trong lớp tôi.

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer.

The last student that was interviewed was Tom.

=> The last student _______.

  • A

    to interview was Tom

  • B

    was interviewed was Tom

  • C

    to be interviewed was Tom

  • D

    was Tom to be interviewed

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu thành “to be Ved/V3”

Lời giải chi tiết :

- Mệnh đề quan hệ ở dạng bị động

- Danh từ đằng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu thành “to be Ved/V3”

The last student that was interviewed was Tom.

=> The last student to be interviewed was Tom.

Tạm dịch: Sinh viên cuối cùng được phỏng vấn là Tom.

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer.

My brother, who met you yesterday, works for a big firm.

=> My brother, _______, works for a big firm.

  • A

    meet you yesterday

  • B

    to meet you yesterday

  • C

    met you yesterday

  • D

    meeting you yesterday

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Động từ sau đại từ quan hệ “met” ở dạng chủ động nên rút về dạng V-ing

Lời giải chi tiết :

Động từ sau đại từ quan hệ “met” ở dạng chủ động nên rút về dạng V-ing

who met => meeting

=> My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.

Tạm dịch: Anh trai tôi, người mà gặp bạn ngày hôm qua, làm việc cho 1 công ty lớn.

Câu hỏi 21 :

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions.   

  • A

    where 

  • B

      very beautiful

  • C

     has 

  • D

     attractions

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Đại từ quan hệ thay thế cho địa điểm là where nhưng trong trường hợp trên France được coi là một đất nước nên phải sử dụng which.

=> France, which is a very beautiful country, has many tourist attractions.  

Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan.

Câu hỏi 22 :

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American. 

  • A

    much

  • B

    to become

  • C

    he has

  • D

    whoever  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Kiến thức:   Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Giải thích:

who là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó (a close relative)

Thay whoever => who

=> It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative who is already an American. 

Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân thiết là người Mĩ.