Choose the correct answer.
They keep changing the decoration of the shop _____ they can attract more young people.
A. so that
B. because
C. although
D. when
A. so that
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra.
Giải thích:
So that: để, nhờ vậy
Because: bởi vì
Although: mặc dù
When: khi
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra.
Đáp án: A. They keep changing the decoration of the shop so that they can attract more young people.
Tạm dịch: Họ liên tục thay đổi trang trí của cửa hàng do đó họ có thể thu hút nhiều người trẻ hơn.
Choose the correct answer.
_____ there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
A. Because
B. Although
C. In spite of
D. So
B. Although
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản => có thể dùng although hoặc In spite of, nhưng để ý sau chỗ trống là 1 mệnh đề
Giải thích:
Because: bởi vì
Although: mặc dù
In spite of: mặc dù
So: vì vậy
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản => có thể dùng although hoặc In spite of, nhưng để bắt đầu một mệnh đề, ta dùng Although
Đáp án: B. Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.
Tạm dịch: Mặc dù có máy dệt kim hiện đại, nhưng các nghệ nhân ở làng tôi thích sdụng máy dệt truyền thống.
Choose the correct answer.
Sinh paintings are special _______ they are burned after worship.
A. since
B. while
C. before
D. so that
A. since
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến nhận định ở vế trước.
Giải thích:
Since: từ khi, bởi vì
In spite of: mặc dù
While: trong khi
So that: để
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến nhận định ở vế trước..
=>Sinh paintings are special since they are burned after worship.
Tạm dịch:
Những bức tranh Sinh thật đặc biệt, vì chúng sẽ được hóa vàng sau khi thờ cúng
Đáp án: A
Choose correct answer.
I couldn’t sleep last night ____ the bar nearby played music so loudly.
A. although
B. so that
C. while
D. because
D. because
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến sự việc ở vế trước.
Giải thích:
Although: mặc dù
While: trong khi
So that: để, do đó
Because: bởi vì
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến sự việc ở vế trước..
I couldn’t sleep last night because the bar nearby played music so loudly
Tạm dịch:
Tối qua tôi không thể ngủ được vì quán bar gần đó chơi nhạc rất to
Đáp án: D
Choose correct answer.
She’s just received a large order from Japan but she is afraid of not finishing her order on time _____ her workshop lacks good artisans.
A. in order to
B. although
C. so that
D. because
D. because
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến sự việc được nêu ở vế trước.
Giải thích:
In order to: để
So that: để, do đó
Although: mặc dù
Because: bởi vì
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến sự việc được nêu ở vế trước..
=> She’s just received a large order from Japan but she is afraid of not finishing her order on time because her workshop lacks good artisans.
Tạm dịch:
Cô ấy vừa nhận được một đơn đặt hàng lớn từ Nhật Bản nhưng cô ấy sợ không hoàn thành đơn hàng đúng hạn vì xưởng của cô ấy thiếu những nghệ nhân giỏi.
Đáp án: D
Choose correct answer.
I am going to the cinema with my friends this weekend ______ we can see the latest 6D Ocean Explore film.
A. in order that
B. in order to
C. as soon as
D. until
A. in order that
Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa hai vế câu, vế sau chỉ mục đích của hành động được nêu ở vế trước => có thể sử dụng in order to / in order that. tuy nhiên sau chỗ trống là 1 mệnh đề
Giải thích:
In order that: để
As soon as: ngay khi
In order to: để
Until: cho đến khi
Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa hai vế câu, vế sau chỉ mục đích của hành động được nêu ở vế trước => có thể sử dụng in order to / in order that; nhưng để mở đầu một mệnh dề, ta phải dùng in order that
=>I am going to the cinema with my friends this weekend in order that we can see the latest 6D Ocean Explore film.
Tạm dịch: Tôi sẽ đi xem phim với bạn bè vào cuối tuần này để chúng ta có thể xem bộ phim 6D Khám phá đại dương mới nhất.
Đáp án: A
Choose correct answer.
Three villages were chosen for the pilot project ______ the Asia Foundation had worked with local authorities.
A. until
B. while
C. after
D. when
C. after
Xét đến trình tự của các hành động, ta nhận thấy hành động ở vế sau được xảy ra trước vế thứ nhất (do động từ ở vế sau chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ ở vế trước chia ở thì quá khứ đơn). Chú ý cách dùng thì quá khứ hoàn thành: dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
Giải thích:
Until: cho đến khi
While: trong khi
After; sau khi
When: khi
Xét đến trình tự của các hành động, ta nhận thấy hành động ở vế sau được xảy ra trước vế thứ nhất (do động từ ở vế sau chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ ở vế trước chia ở thì quá khứ đơn). Chú ý cách dùng thì quá khứ hoàn thành: dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
=> Three villages were chosen for the pilot project after the Asia Foundation had worked with local authorities.
Tạm dịch:
Ba ngôi làng đã được chọn cho dự án thí điểm sau khi Quỹ châu Á đã làm việc với chính quyền địa phương.
Đáp án: C
Choose correct answer.
_______ Viet Nam began integrating into the international economy a few decades ago, production in craft villages developed strongly, meeting demand for domestic decoration, and construction.
A. Whenever
B. While
C. When
D. Before
C. When
Whenever: bất cứ khi nào
When: khi
While: trong khi
Before: trước khi
Giải thích:
Whenever: bất cứ khi nào
When: khi
While: trong khi
Before: trước khi
Ta nhận thấy, vế trước là mệnh đề chỉ thời gian xảy ra hành động xảy ra ở vế sau => có thể dùng when/while, mà động từ ở vế trước được chia ở thì quá khứ đơn nên ta ưu tiên sử dụng When
(while thường được dùng với thì tiếp diễn)
- When Viet Nam began integrating into the international economy a few decades ago, production in craft villages developed strongly, meeting demand for domestic decoration, and construction.
Tạm dịch:
Khi Việt Nam bắt đầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế vài thập kỷ trước, sản xuất tại các làng nghề phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu xây dựng và kiến thiết đất nước.
Đáp án: C
Choose correct answer.
Local people in Thanh Ha pottery village near Hoi An continue following their craft _______ there isn't enough support for maintaining the old traditions and skills.
A. because
B. although
C. as soon as
D. so that
B. although
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản
Giải thích:
Because: bởi vì
Although: mặc dù
As soon as: ngay khi
So that: để, do đó
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản => Ta dùng although
=> Local people in Thanh Ha pottery village near Hoi An continue following their craft although there isn't enough support for maintaining the old traditions and skills.
Tạm dịch:
Người dân địa phương ở làng gốm Thanh Hà gần Hội An tiếp tục theo nghề của họ mặc dù không có đủ hỗ trợ để duy trì các truyền thống và kỹ năng cũ.
Đáp án: B
Choose correct answer.
Nam didn’t know _____ to find more information about the course.
A. what
B. why
C. where
D. while
C. where
dựa vào ngữ cảnh của bài thì cần điền 1 đại từ để hỏi về nơi chốn, địa điểm
Giải thích:
What: cái gì
Why: tại sao
Where ở đâu
While: trong khi
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, nhận thấy chỗ cần điền là một đại từ để hỏi về nơi chốn, địa điểm
Nam didn’t know where to find more information about the course.
Tạm dịch:
Nam không biết phải tìm kiếm thêm thông tin về khóa học ở đâu
Đáp án: C
Put the verb into the blank
12. At the age of over 80, the artisan is instructing the craft to his grandchildren, ..... they will preserve this ancient craft.
13. Ngoc is stressful ..... she’s sitting an important exam tomorrow.
14. ..... the workers had taken several steps to whiten the palm leaves, they sew together the leaves and the rings.
15. Lan couldn’t decide ..... to work with on the project.
12. At the age of over 80, the artisan is instructing the craft to his grandchildren,
13. Ngoc is stressful
14.
15. Lan couldn’t decide
If: nếu (dùng cho câu điều kiện)
After; sau khi (1 sự kiện xảy ra sau 1 sự kiện khác)
So that: để, dẫn đến (dẫn đến 1 kết quả đằng sau đó)
Who: người mà (đại từ quan hệ chỉ người
Because: bởi vì (đưa ra lý do)
When: khi (đại từ quan hệ chỉ thời gian)
Lời giải:
If: nếu
After; sau khi
So that: để, dẫn đến
Who: người mà
Because: bởi vì
When: khi
Câu 11: Ta nhận thấy đây là một giả định chỉ một điều có thật, có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai => Câu điều kiện loại một => Chỗ cần điền là If (nếu)
If they keep cutting down trees, the city will lose its beauty.
Tạm dịch: Nếu con người cứ chặt phá cây, thành phố sẽ mất đi vẻ đẹp của nó.
Đáp án: If
Câu 12: Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra. => Chỗ cần điền là so that
At the age of over 80, the artisan is instructing the craft to his grandchildren, so that they will preserve this ancient craft.
Tạm dịch: Ở tuổi ngoài 80, người nghệ nhân đang truyền đạt nghề thủ công cho cháu của mình do đó họ sẽ bảo tồn được làng nghề thủ công cổ này.
Câu 13: Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến xảy ra hành động được nhắc đến ở mệnh đề chính (trước)
Chỗ cần điền là Because (bởi vì)
Ngoc is stressful because she’s sitting an important exam tomorrow.
Tạm dịch:
Ngọc căng thẳng vì ngày mai cô sẽ tham gia kì thi quan trọng.
Câu 14: Xét đến trình tự của các hành động, ta nhận thấy hành động ở vế đầu được xảy ra trước vế thứ hai (do động từ ở vế đầu chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ ở vế sau chia ở thì quá khứ đơn). Chú ý cách dùng thì quá khứ hoàn thành: dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
Chỗ cần điền là After (sau khi)
After the workers had taken several steps to whiten the palm leaves, they sew together the leaves and the rings.
Tạm dịch:
Sau khi các công nhân đã thực hiện một số bước để làm trắng lá cọ, họ khâu các lá và vòng lại với nhau.
Câu 15: Ta có cụm từ: work with (làm việc với)
Chỗ cần điền là một từ chỉ người
Who (ai)
Lan couldn’t decide who to work with on the project.
Tạm dịch:
Lan chưa thể quyết định sẽ làm dự án với ai.
Đáp án:
11. If
12. So that
13. Because
14. After
15. Who
Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator (because, so that, before, although) to fill in the blank.
Many craft families stopped their business
there is the economic crisis in the world.
Many craft families stopped their business
there is the economic crisis in the world.
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến xảy ra hành động được nhắc đến ở mệnh đề chính (trước)
Giải thích:
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến xảy ra hành động được nhắc đến ở mệnh đề chính (trước)
Cấu trúc: because+S+V+O (bởi vì)
=> Many craft families stopped their business because there is the economic crisis in the world.
Tạm dịch:
Nhiều gia đình thủ công đã ngừng kinh doanh vì sự khủng hoảng kinh tế thế giới.
Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator (because, so that, before, although) to fill in the blank.
The drum makers had to dry the buffalo skin under the sun for several days
they could make these good drumheads.
The drum makers had to dry the buffalo skin under the sun for several days
they could make these good drumheads.
so that: nhờ đó, nhờ vậy + kết quá
Giải thích:
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra.
Cấu trúc: so that+S+V+O (do đó, nhờ vậy…)
=> The drum makers had to dry the buffalo skin under the sun for several days so that they could make these good drumheads.
Tạm dịch:
Các nhà sản xuất trống phải làm khô da trâu dưới ánh mặt trời trong vài ngày để họ có thể tạo ra những chiếc trống tốt này.
Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator (because, so that, before, although) to fill in the blank.
We’ll have to phone you
organizing the trip.
We’ll have to phone you
organizing the trip.
Dựa vào các từ nối chỉ thời gian: first (đầu tiên), then(sau đó), ta nhận thấy thứ tự xảy ra hảnh động là hành động ở vế 1 trước, hành động ở vế 2 sau. Ta nhận thấy 2 câu đồng chủ ngữ (we), nên khi nối 2 câu có thể lược bỏ chủ ngữ ở vế 2. Lưu ý: sau Before+V_ing
Giải thích:
Dựa vào các từ nối chỉ thời gian: first (đầu tiên), then(sau đó), ta nhận thấy thứ tự xảy ra hảnh động là hành động ở vế 1 trước, hành động ở vế 2 sau. Ta nhận thấy 2 câu đồng chủ ngữ (we), nên khi nối 2 câu có thể lược bỏ chủ ngữ ở vế 2. Lưu ý: sau Before+V_ing
We’ll have to phone you before organizing the trip.
Tạm dịch:
Chúng tôi sẽ sẽ phải gọi cho bạn trước khi tổ chức chuyến đi.
Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator (because, so that, before, although) to fill in the blank.
Many children like to go to Bat Trang Ceramic village
they can make their own pottery.
Many children like to go to Bat Trang Ceramic village
they can make their own pottery.
- mệnh đề sau đưa ra lý do cho mệnh đề trước.
Giải thích:
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến xảy ra hành động được nhắc đến ở mệnh đề chính (trước)
Cấu trúc: because +S+V+O (bởi vì)
Chú ý: there ở vế sau thay thế cho Bat Trang Ceramic village ở vế một, khi viết thành một câu thì ta phải bỏ there.
Đáp án:
Many children like to go to Bat Trang Ceramic village because they can make their own pottery.
Tạm dịch:Nhiều trẻ em thích đến làng gốm Bát Tràng vì chúng có thể tự làm gốm.
Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator (because, so that, before, although) to fill in the blank.
Dong Ho paintings are simple, these pictures reflect a typical characteristic of Vietnamese.
Dong Ho paintings are simple, these pictures reflect a typical characteristic of Vietnamese.
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản. Sử dụng cấu trúc Although.
- Đọc kĩ 2 mệnh đề
Giải thích:
Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản
Cấu trúc: although + S + V + O (mặc dù)
=> Although Dong Ho paintings are simple, these pictures reflect a typical characteristic of Vietnamese.
Tạm dịch:
Mặc dù tranh Đông Hồ rất đơn giản nhưng những bức tranh này phản ánh một nét đặc trưng của Văn hóa Việt