Câu hỏi 1 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

My husband and I take turns cleaning ________ the kitchen depending ________ who gets home from work earlier.

  • A

    away / to

  • B

    from / in

  • C

    up / on

  • D

    with / for

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

clean up (v): dọn dẹp vệ sinh
depend on (v): phụ thuộc
My husband and I take turns cleaning up the kitchen depending on who gets home from work earlier.
Tạm dịch: Chồng tôi và tôi thay phiên nhau dọn dẹp nhà bếp tùy theo ai là người về nhà trước theo giờ làm việc.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

The efforts for the advancement of women have resulted ________ several respectively achievement in women's life and work.

  • A

    at

  • B

    with

  • C

    for

  • D

    in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

result in (v): kết quả

The efforts for the advancement of women have resulted in several respectively achievement in women's life and work.
Tạm dịch: Những nỗ lực cho sự tiến bộ của phụ nữ là kết quả của một số thành tựu lần lượt trong cuộc sống và công việc của phụ nữ.

Câu hỏi 3 :
Choose the best answer to complete the sentence below.

The women's movement has affirmed women's rights to non- discrimination ________ education, employment and economic and social activities.

  • A

    in

  • B

    of

  • C

    from

  • D

    about

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ
Lời giải chi tiết :

in ...: trong lĩnh vực...

The women's movement has affirmed women's rights to non- discrimination in education, employment and economic and social activities.

Tạm dịch: Phong trào của phụ nữ đã khẳng định quyền của phụ nữ đối với việc không phân biệt đối xử trong giáo dục, việc làm và các hoạt động kinh tế và xã hội.

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

Before we had kids, I used to do more housework than my husband did, but he was working thirteen hour days at the office compared ________ my eight-hour ones.

  • A

    with

  • B

    about

  • C

    for

  • D

    on

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ theo động từ
Lời giải chi tiết :

compared with: so sánh với

Before we had kids, I used to do more housework than my husband did, but he was working thirteen hour days at the office compared with my eight-hour ones.

Tạm dịch: Trước khi chúng tôi có con, tôi thường làm việc nhà nhiều hơn chồng tôi, nhưng anh ấy làm việc mười ba giờ tại văn phòng so với những ngày làm việc tám tiếng của tôi.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

Thomas has often boasted ________ his son's golfing ability.

  • A

    on

  • B

    to

  • C

    about

  • D

    over

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ theo động từ
Lời giải chi tiết :

boasted about: khoe khoang

Thomas has often boasted about his son's golfing ability.

Tạm dịch: Thomas thường khoe khoang khả năng chơi gôn của con trai mình.

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

Although I did not totally agree ________ feminist's policies, I certainly admired their audacity, dedication and courage.

  • A

    for

  • B

    with

  • C

    along

  • D

    up

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ theo sau động từ
Lời giải chi tiết :

agree with: đồng ý

Although I did not totally agree with feminist's policies, I certainly admired their audacity, dedication and courage.

Tạm dịch: Mặc dù tôi không hoàn toàn đồng ý với các chính sách của nữ quyền, tôi chắc chắn ngưỡng mộ sự táo bạo, cống hiến và can đảm của họ.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

A woman's role in society was defined by the Feminists on whether they were contributors ________ society or not.

  • A

    upon

  • B

    to

  • C

    off

  • D

    away

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ theo động từ
Lời giải chi tiết :

contribute to sth: đóng góp

A woman's role in society was defined by the Feminists on whether they were contributors to society or not.

Tạm dịch: Vai trò của một người phụ nữ trong xã hội được định nghĩa bởi các nhà nữ quyền về việc họ có là người đóng góp cho xã hội hay không.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

If you have an old blanket, ________ it along so that we have something to sit on at the beach.

  • A

    bring

  • B

    go

  • C

    put

  • D

    keep

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

bring st along: mang theo

If you have an old blanket, bring it along so that we have something to sit on at the beach.

Tạm dịch: Nếu bạn có một cái chăn cũ, mang nó cùng để chúng ta có một cái gì đó để ngồi trên bãi biển.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

Although the team was both mentally and physically exhausted, they ________ on walking.

  • A

    stopped

  • B

    kept

  • C

    took

  • D

    put

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

keep on: tiếp tục

Although the team was both mentally and physically exhausted, they kept on walking.

Tạm dịch: Mặc dù nhóm đã kiệt sức về tinh thần và thể chất họ vẫn tiếp tục đi bộ.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

Before the plane ________ off, the flight attendant told everyone to fasten their seat belts and put their chairs in an upright position.

  • A

    woke

  • B

    brought

  • C

    kept

  • D

    took

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

take off: cất cánh

Before the plane took off, the flight attendant told everyone to fasten their seat belts and put their chairs in an upright position.

Tạm dịch: Trước khi máy bay cất cánh, các tiếp viên hàng không nói với tất cả mọi người để buộc chặt dây an toàn của họ và đặt ghế của họ ở một vị trí thẳng đứng.

Câu hỏi 11 :
Choose the best answer to complete the sentence below.

Alice opened the door and found that it ________ to a small passage.

  • A

    led

  • B

    showed

  • C

    cut

  • D

    pointed

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

lead to: dẫn tới

Alice opened the door and found that it led to a small passage.

Tạm dịch: Alice mở cửa và nhận thấy rằng nó dẫn đến 1 lối đi nhỏ.

Câu hỏi 12 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it ________ out?

  • A

    go

  • B

    make

  • C

    bring

  • D

    turn

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

go out: ra ngoài

make out: hiểu

bring out: xuất bản

turn out: thành ra, hóa ra

I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it turn out?

Tạm dịch: Tôi đã không xem đoạn cuối của bộ phim huyền bí đêm qua trên TV. Nó thành ra thế nào?

Câu hỏi 13 :
Choose the best answer to complete the sentence below.

Jack is having his lawyer ________ up the contract to make sure that all of the legalities are properly dealt with.

  • A

    go

  • B

    look

  • C

    get

  • D

    draw

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

go up: tăng

look up: tra cứu

get up: thức dậy

draw up: rút ra, lập luận

Jack is having his lawyer draw up the contract to make sure that all of the legalities are properly dealt with.
Tạm dịch: Jack đang nhờ luật sư của anh ấy soạn thảo hợp đồng để đảm bảo rằng tất cả các thủ tục pháp lý được giải quyết đúng đắn.

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

I cannot believe Peter and Mary ________ up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.

  • A

    went

  • B

    gave

  • C

    broke

  • D

    looked

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

go up: tăng

give up: từ bỏ

look up: tra cứu

break up: chia tay

I cannot believe Peter and Mary broke up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng Peter và Mary đã chia tay vào tuần trước. Họ đã kết hôn được gần mười lăm năm. Tôi hy vọng họ sẽ trở lại với nhau.

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

The teacher asked a difficult question, but finally Ted______ a good answer.

  • A

    put up with

  • B

    kept pace with

  • C

    made way for

  • D

    came up with

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

put up with: chịu đựng

keep pace with: theo kịp

make way for: tránh đường cho

come up with: nảy ra, giải quyết được

The teacher asked a difficult question, but finally Ted came up with a good answer.

Tạm dịch: Các giáo viên đã đặt một câu hỏi khó, nhưng cuối cùng Ted đã đưa ra một câu trả lời rất hay.

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

It’s hard to _______well with him. He’s got such a difficult character.

  • A

    get over

  • B

    get on

  • C

    get into

  • D

    get in

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Kiến thức; Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

get on well with sb: có mối quan hệ tốt với ai

It’s hard to get on well with him. He’s got such a difficult character.

Tạm dịch: Thật khó để hòa hợp với anh ta. Anh ta có tính cách khó vậy.

Câu hỏi 17 :
Choose the best answer to complete the sentence below.

She _______a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.

  • A

    came into

  • B

    came up

  • C

    came across

  • D

    came round

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

come into: thừa hưởng

come up: đến

come across: tình cờ

come round: đi nhanh, đi vòng

She came into a big fortune when she was young, so she didn’t have to work hard.

Tạm dịch: Cô ấy đã thừa hưởng một tài sản lớn khi cô ấy còn trẻ, vì vậy cô ấy không phải làm việc chăm chỉ.

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

Sportsmen ______their political differences on the sports field.

  • A

    take part

  • B

    put aside

  • C

    take place

  • D

    keep apart 

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

take part (v): tham gia

put aside (v): đặt sang 1 bên

take place (v): diễn ra

keep apart (v): giữ

Sportsmen put aside their political differences on the sports field.

Tạm dịch: Vận động viên để sang 1 bên những khác biệt về mặt chính trị trên lĩnh vực thể thao.

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer to complete the sentence below.

Learning English isn’t so difficult once you _____.

  • A

    get down to it

  • B

    get off it

  • C

    get on it

  • D

    get down with it

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

get down to: tập trung vào

Learning English isn’t so difficult once you get down to it.

Tạm dịch: Học tiếng Anh sẽ không khó nếu bạn thực sự tập trung vào nó.

Câu hỏi 20 :
Choose the best answer to complete the sentence below.

The government hopes to_______its plans for introducing cable for TV.

  • A

    keep on

  • B

    carry on

  • C

    carry out

  • D

    turn out

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết :

keep on: tiếp tục

carry on: tiếp tục

carry out: thực hiện

turn out: hóa ra

The government hopes to carry out its plans for introducing cable for TV.

Tạm dịch: Chính phủ hy vọng thực hiện kế hoạch giới thiệu dây cáp cho TV.