Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

5 x 

= 35

Đáp án của giáo viên lời giải hay

5 x 

= 35

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Lời giải chi tiết :

5 x ......... = 35

35 : 5 = 7

Vậy số cần điền vào ô trống là 7.

Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

8 x

= 40

Đáp án của giáo viên lời giải hay

8 x

= 40

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

8 x ..... = 40

40 : 8 = 5

Vậy số cần điền vào ô trống là 5.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

x 2 = 16

Đáp án của giáo viên lời giải hay

x 2 = 16

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

....... x 2 = 16

16 : 2 = 8

Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

Câu hỏi 4 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép mỗi phép tính với kết luận phù hợp.

? x 5 = 15

5 x ? = 50

? x 2 = 14

Thừa số cần tìm là 10

Thừa số cần tìm là 7

Thừa số cần tìm là 3

Đáp án của giáo viên lời giải hay

? x 5 = 15

Thừa số cần tìm là 3

5 x ? = 50

Thừa số cần tìm là 10

? x 2 = 14

Thừa số cần tìm là 7

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta ghép như sau:

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào ô trống là 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Số thích hợp điền vào ô trống là 

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Ta có 30 : 5 = 6

Vậy số cần điền vào ô trống là 6.

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết $x \times 2 = 18$. Vậy $x$ là

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Biết $x \times 2 = 18$. Vậy $x$ là

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

$x \times 2 = 18$

$x = 18:2$

$x = 9$

Vậy số cần điền vào ô trống là 9.

Câu hỏi 7 :

Có 5 can nước mắm như nhau chứa được tất cả 45 $\ell $ nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?

  • A

    15 lít

  • B

    10 lít

  • C

    9 lít

  • D

    8 lít

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số can

Lời giải chi tiết :

Mỗi can đó chứa được số lít nước mắm là

45 : 5 = 9 (lít)

Đáp số: 9 lít

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 14 quả xoài xếp đều vào các đĩa. Mỗi đĩa 2 quả.

Vậy xếp được tất cả

đĩa xoài.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Có 14 quả xoài xếp đều vào các đĩa. Mỗi đĩa 2 quả.

Vậy xếp được tất cả

đĩa xoài.

Phương pháp giải :

Số đĩa coài xếp được = Số quả xoài có tất cả : Số quả xoài ở mỗi đĩa

Lời giải chi tiết :

Số đĩa xoài xếp được là

14 : 2 = 7 (đĩa)

Đáp số: 7 đĩa xoài

 

Câu hỏi 9 :

Tìm x biết $5 \times x = 112 - 67$. Vậy x là

  • A

    6

  • B

    7

  • C

    8

  • D

    9

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của vế phải.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

 

Lời giải chi tiết :

$5 \times x = 112 - 67$

$5 \times x = 45$

$x = 45:5$

$x = 9$