Giá trị của biểu thức $300 - 200 - 100$ là:
A. $300$
B. $200$
C. $0$
D. $100$
C. $0$
Biểu thức chỉ có phép tính trừ nên tính lần lượt từ trái sang phải.
$\begin{array}{l}\,\,\,\,\,300 - 200 - 100\\ = \,\,\,\,100\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 100\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\end{array}$
Giá trị của biểu thức là hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Số đó là:
A. $90$
B. $106$
C. $89$
D. $91$
A. $90$
- Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số.
- Thực hiện lấy số lớn trừ số bé để tìm được hiệu.
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là $98$.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là $8$.
Hiệu của hai số đó là:
$98 - 8 = 90$
Đáp số: $90$
Giá trị của biểu thức bằng \(90\).
Đáp án cần chọn là A.
Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống để biểu thức sau có giá trị bằng $30$.
$5\,\times \,5$
$5\, = \,30$
$5\,\times \,5$
$5\, = \,30$
- Tính giá trị \(5\times5\).
- Dùng phép tính phù hợp để kết quả vừa tìm được và số \(5\) cho trước tạo thành giá trị \(30\).
Ta có:\(5\times5=25\) mà \(25+5=30\)
Cần tạo thành biểu thức sau: $5\, \times \,5\, + \,5\, = \,30$
Dấu cần điền vào ô trống là dấu $+$.
Không tính giá trị của biểu thức, em hãy điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào ô trống:
$25 \times 5 \times 6$
$25 \times 6 \times 5$
$25 \times 5 \times 6$
$25 \times 6 \times 5$
Khi đổi chỗ các thừa số trong một phép nhân thì tích đó không thay đổi.
Phép nhân có các thừa số giống nhau thì bằng nhau nên: $25 \times 5 \times 6\, = \,25 \times 6 \times 5$
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu $ =$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
$354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$
$354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$
Nhóm các số và phép tính có hàng chục, đơn vị giống nhau rồi thực hiện phép tính nhanh.
$\begin{array}{l}\,\,\,\,\,354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154\\ = 354 - 154 + 355 - 155 + 356 - 156\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,600\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là $600$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhanh, biết:
$99 \times 8 \times 7 \times \left( {6 - 5 - 1} \right)=$
$99 \times 8 \times 7 \times \left( {6 - 5 - 1} \right)=$
- Tính giá trị biểu thức trong ngoặc.
- Phép nhân có một thừa số bằng \(0\) thì tích có giá trị bằng \(0\).
$\begin{array}{l}\;\;\;99 \times 8 \times 7 \times \left( {6 - 5 - 1} \right)\\ = 99 \times 8 \times 7 \times 0\\ = 0\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là $0$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
162 + 39 – 18 =
162 + 39 – 18 =
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
162 + 39 - 18 = 201 - 18 = 183
Vậy số cần điền vào ô trống là 183.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
40 : 5 x 2 =
40 : 5 x 2 =
Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
40 : 5 x 2 = 8 x 2 = 16
Vậy số cần điền vào ô trống là 16.
Điền số thích hợp vào ô trống:
50 : 5 : 2 =
50 : 5 : 2 =
Với biểu thức chỉ có phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.
50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
Vậy số cần điền vào ô tống là 5.
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
Với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta điền dấu như sau:
18 : 2 x 5 = 45