Đề bài
1. Underline the stressed words in the following sentences. Then mark the stressed syllables in those words.
(Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong các câu sau. Sau đó đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong những từ đó.)
1. This video is about air pollution.
(Video này nói về ô nhiễm không khí.)
2. We are doing a project on education.
(Chúng tôi đang thực hiện một dự án về giáo dục.)
3. This way of learning is really interesting.
(Cách học này thực sự rất thú vị)
4. Students should finish their homework before class.
(Học sinh nên hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp.)
5. Online courses are becoming more and more popular.
(Các khóa học trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến.)
6. This app has helped me improve my pronunciation.
(Ứng dụng này đã giúp tôi cải thiện khả năng phát âm của mình.)
7. Technology has brought new experiences to language learners.
(Công nghệ đã mang lại trải nghiệm mới cho người học ngoại ngữ.)
8. They have bought their daughter a new laptop which can support her online learning.
(Họ đã mua cho con gái mình một chiếc máy tính xách tay mới có thể hỗ trợ việc học trực tuyến của cô bé.)
Lời giải chi tiết
1. This ‘video is about air pol’lution.
2. We are ‘doing a ‘project on edu’cation.
3. This way of ‘learning is ‘really ‘interesting.
4. ‘Students should ‘finish their ‘homework before class.
5. ‘Online ‘courses are be’coming more and more ‘popular.
6. This app has ‘helped me im’prove my pronunci’ation.
7. Tech’nology has ‘brought new ex’periences to ‘language ‘learners.
8. They have ‘bought their ‘daughter a new ‘laptop which can sup’port her ‘online ‘learning.