Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Nối các phép chia có thương bằng nhau

Câu 2. Tô màu vào \(\dfrac{1}{5}\) số ô vuông ở mỗi hình:

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 

Bác Xuân đến nhà máy lúc 7 giờ rưỡi. Bác Thu đến nhà máy lúc 7 giờ 15 phút. Hỏi ai đến nhà máy sớm hơn?

a) Bác Xuân …                                            b) Bác Thu …

Phần 2 . Tự luận

Bài 1. Tìm \(x\):

a)  \(x\) × 5 = 21 + 19

    …………….........

    …………….........

    …………….........

b)  5 ×  \(x\) = 100 – 65

    …………….........

    …………….........

    …………….........

Bài 2. Tính:

a) 5 × 7 + 9

   = ……………

   = ……………

b) 4 × 9 – 8

   = ……………

   = ……………

Bài 3. Có 45 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Số? 

Lời giải chi tiết

Phần 1.

Câu 1.

Phương pháp:

Nhẩm lại bảng chia 2, 3, 4, 5 đã học để tìm giá trị của mỗi phép chia, sau đó nối các phép chia có thương bằng nhau.

Cách giải:

Ta có:

30 : 5 = 6                    12 : 4 = 3                 40 : 5 = 8

24 : 3 = 8                    12 : 2 = 6                 15 : 5 = 3

Vậy ta nối như sau:

Câu 2.

Phương pháp:

- Đếm số ô vuông có trong mỗi hình.

- Chia số vừa tìm được cho 5 và tô màu số ô bằng với kết quả vừa tìm được.

Cách giải:

Có thể tô màu như sau: 

Câu 3.

Phương pháp:

Đổi: 7 giờ rưỡi = 7 giờ 30 phút, từ đó tìm được bác nào tới nhà máy sớm hơn.

Cách giải:

Ta có: 7 giờ rưỡi = 7 giờ 30 phút.

Do đó bác Thu tới nhà máy sớm hơn.

Vậy ta điền như sau:

a) Bác Xuân   (S)                                      b) Bác Thu   (Đ)

Phần 2.

Bài 1.

Phương pháp:

- Tính giá trị vế phải trước.

- \(x\) là thừa số chưa biết, mốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Cách giải:

a) \(x\) × 5 = 21 + 19

    \(x\) × 5 = 40

           \(x\) = 40 : 5

           \(x\) = 8

b) 5 × \(x\) = 100 – 65

    5 × \(x\) = 35

           \(x\) = 35 : 5

           \(x\) = 7

Bài 2.

Phương pháp:

a) Thực hiện tính giá trị phép nhân rồi cộng với số còn lại.

b) Thực hiện tính giá trị phép nhân rồi trừ cho số còn lại

Cách giải:

a) 5 × 7 + 9                              b) 4 × 9 – 8

    = 35 + 9                                   = 36 – 8

    = 44                                         = 28

Bài 3.

Phương pháp:

Tìm số quyển vở mỗi bạn có ta lấy số quyển vở chia cho số bạn.

Cách giải:

Mỗi bạn có số quyển vở là

45 : 5 = 9 (quyển vở)

Đáp số: 9 quyển vở.

Bài 4.

Phương pháp:

Nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học rồi điền số thích hợp vào ô trống. 

Cách giải:


soanvan.me