Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng!

Câu 1: Chữ số 3 trong 238 580 chỉ:

A. 300                                                       B. 3000                             

C. 30 000                                                   D. 300 000

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 47 tấn 6 yến = …….. kg là:

A. 476                                                       B. 4706                      

C. 4760                                                     D. 47060

Câu 3: Phân số nào bằng phân số $\frac{5}{9}$

A. $\frac{{10}}{{20}}$                          B. $\frac{{20}}{{36}}$     

C. $\frac{{25}}{{40}}$                          D. $\frac{{15}}{{32}}$

Câu 4: Một hình bình hành có diện tích là 384 cm2, chiều cao 16 cm. Độ dài đáy tương ứng của hình đó là:

A. 25 cm                                                  B. 16 cm                           

C. 48 cm                                                  D. 24 cm

Câu 5. Khoảng cách giữa hai thành phố là 200km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 4 000 000, khoảng cách giữa thành phố đó là bao nhiêu xăng -ti- mét?

A. 500 cm                                                 B. 50 cm                                

C. 2500 cm                                               D. 5 cm

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính:

a) $\frac{5}{4} \times \frac{3}{2}:\frac{5}{8}$                                                                      

b) $\frac{5}{2} - \frac{7}{6}:\frac{7}{4}$

c) $\frac{{10}}{9} \times \frac{3}{{28}} \times \frac{9}{2} \times \frac{7}{5}$                                        

d) $\frac{2}{5} \times \frac{{29}}{{25}} - \frac{2}{5} \times \frac{4}{{25}}$

Câu 2: Tìm x biết:

a) $x:\frac{2}{5} = \frac{5}{8} - \frac{1}{4}$                                                                  

b) $\frac{3}{4} \times x - \frac{5}{{12}} = \frac{5}{6}$

Câu 3: Ô tô đi trên quãng đường dài 450 km. Giờ thứ nhất đi được $\frac{1}{3}$quãng đường, giờ thứ hai đi được $\frac{2}{5}$quãng đường, giờ thứ ba đi được $\frac{1}{6}$ quãng đường. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 224m. Chiều dài bằng $\frac{4}{3}$chiều rộng.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 3 m2 thì thu được 5 kg thóc. Tính số thóc thu được trên cả thửa ruộng.

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. D

3. B

4. D

5. D

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Tính:

a) $\frac{5}{4} \times \frac{3}{2}:\frac{5}{8}$                                                                      

b) $\frac{5}{2} - \frac{7}{6}:\frac{7}{4}$

c) $\frac{{10}}{9} \times \frac{3}{{28}} \times \frac{9}{2} \times \frac{7}{5}$                                        

d) $\frac{2}{5} \times \frac{{29}}{{25}} - \frac{2}{5} \times \frac{4}{{25}}$

a) $\frac{5}{4} \times \frac{3}{2}:\frac{5}{8}$= $\frac{5}{4} \times \frac{3}{2} \times \frac{8}{5} = \frac{{5 \times 3 \times 8}}{{4 \times 2 \times 5}} = \frac{{\not 5 \times 3 \times \not 4 \times \not 2}}{{\not 4 \times \not 2 \times \not 5}} = 3$                                              

b) $\frac{5}{2} - \frac{7}{6}:\frac{7}{4}$= $\frac{5}{2} - \frac{7}{6} \times \frac{4}{7} = \frac{5}{2} - \frac{{28}}{{42}} = \frac{5}{2} - \frac{2}{3} = \frac{{15}}{6} - \frac{4}{6} = \frac{{11}}{6}$

c) $\frac{{10}}{9} \times \frac{3}{{28}} \times \frac{9}{2} \times \frac{7}{5} = \frac{{10 \times 3 \times 9 \times 7}}{{9 \times 28 \times 2 \times 5}} = \frac{{5 \times 2 \times 3 \times 9 \times 7}}{{9 \times 7 \times 4 \times 2 \times 5}} = \frac{3}{4}$                                       

 d) $\frac{2}{5} \times \frac{{29}}{{25}} - \frac{2}{5} \times \frac{4}{{25}}$= $\frac{2}{5} \times (\frac{{29}}{{25}} - \frac{4}{{25}}) = \frac{2}{5} \times \frac{{25}}{{25}} = \frac{2}{5} \times 1 = \frac{2}{5}$

Câu 2

Tìm x biết:

a) $x:\frac{2}{5} = \frac{5}{8} - \frac{1}{4}$                                                                  

b) $\frac{3}{4} \times x - \frac{5}{{12}} = \frac{5}{6}$

a) x : $\frac{2}{5}$= $\frac{5}{8} - \frac{1}{4}$

$x:\frac{2}{5} = \frac{5}{8} - \frac{2}{8}$

$x:\frac{2}{5} = \frac{3}{8}$

$x = \frac{3}{8} \times \frac{2}{5}$

$x = \frac{3}{{20}}$

b) $\frac{3}{4} \times x - \frac{5}{{12}} = \frac{5}{6}$

   $\frac{3}{4} \times x = \frac{5}{{12}} + \frac{5}{6}$

   $\frac{3}{4} \times x = \frac{5}{{12}} + \frac{{10}}{{12}}$

    $\frac{3}{4} \times x = \frac{5}{4}$

$x = \frac{5}{4}:\frac{3}{4}$

$x = \frac{5}{4} \times \frac{4}{3}$

$x = \frac{5}{3}$

Câu 3:

Ô tô đi trên quãng đường dài 450 km. Giờ thứ nhất đi được $\frac{1}{3}$quãng đường, giờ thứ hai đi được $\frac{2}{5}$quãng đường, giờ thứ ba đi được $\frac{1}{6}$ quãng đường. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải

- Tìm số phần quãng đường ô tô đi được trong ba giờ

- Tìm quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ

- Tìm số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được

Lời giải chi tiết

Trong 3 giờ ô tô đi được số phần quãng đường là

$\frac{1}{3} + \frac{2}{5} + \frac{1}{6} = \frac{9}{{10}}$ (quãng đường)

Quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ là

$450 \times \frac{9}{{10}} = 405$ (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là

405 : 3 = 135 (km)

Đáp số: 135 km

Câu 4

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 224m. Chiều dài bằng $\frac{4}{3}$chiều rộng.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 3 m2 thì thu được 5 kg thóc. Tính số thóc thu được trên cả thửa ruộng.

Phương pháp:

- Tìm nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tìm diện tích thửa ruộng

- Tìm số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng

Lời giải chi tiết

a)

Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là

224 : 2 = 112 (m)

Ta có sơ đồ:

 

Tổng số phần bằng nhau là

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng của thửa ruộng là

112 :7 x 3 = 48 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là

112 – 48 = 64 (m)

Diện tích thửa ruộng là

48 x 64 = 3072 (m2)

b)                                                 Số ki-lô-thóc thu được trên cả thửa ruộng là

(3072 : 3) x 5 = 5120 (kg)

Đáp số: a) 3072 m2

            b) 5120 kg