Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống 12 thế kỉ = ………. năm.

A. 1200                                                    B. 120                               

C.  15                                                       D.  12000

Câu 2. Thay $a$ bằng chữ số thích hợp để số $\overline {423a} $  chia hết cho 3 và 9. 

A. $a = 0$                                               B. $a = 3$                         

C. $a = 7$                                               D. $a = 9$

Câu 3. Khi rút gọn phân số $\frac{{63}}{{135}}$ ta được phân số tối giản là:

A. $\frac{{21}}{{45}}$                                   B. $\frac{7}{{15}}$                           

C. $\frac{9}{{25}}$                                        D. $\frac{9}{{15}}$  

Câu 4. Giá trị của biểu thức $\frac{2}{9} \times \frac{3}{4} + \frac{5}{2}$ là

A. $\frac{8}{3}$                                              B. $\frac{3}{4}$                                

C. $\frac{1}{4}$                                              D. $\frac{{15}}{3}$

Câu 5. Một hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 45 cm, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Diện tích hình chữ nhật là:

A. 243 cm2                                            B. 675 cm                   

C. 486 cm2                                             D. 320 cm2

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

8 km2  ….... 850 000 m2                                

5 tấn 3 tạ  ….. 5 tấn 310 kg

7200 cm2 = ……. dm2                                   

3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = …. kg

Câu 2. Tìm x:

a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$                 

b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{7}{{15}}$

Câu 3. Gia đình Việt nuôi 200 con gà và vịt. Sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng $\frac{4}{7}$số con vịt. Hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu con?

Câu 4: Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 35 m, đường chéo thứ hai bằng $\frac{3}{7}$ đường chéo thứ nhất. Người ta vẽ mảnh đất đó lên bản đồ với tỉ lệ 1 : 500. Tính diện tích mảnh đất đó trên bản đồ.

Câu 5. Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{380}}$

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM

1. A

2. D

3. B

4. A

5. C

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

 Điền dấu >, <, = hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.

8 km2  ….... 850 000 m2                                

5 tấn 3 tạ  ….. 5 tấn 310 kg

7200 cm2 = ……. dm2                                   

3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = …. kg

Phương pháp giải

Áp dụng cách đổi:

1 km2 = 1 000 000 m2                         100 cm2 = 1 dm2

1 tạ = 100 kg                                       1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết

8 km2  > 850 000 m2 (Vì 8 km2 = 8 000 000 m2)                   

5 tấn 3 tạ  < 5 tấn 310 kg (Vì 5 tấn 3 tạ = 5 tấn 300 kg)

7200 cm2 = 72 dm2                                        

3 tấn $\frac{2}{5}$ tạ = 3040 kg

Bài 2.

Tìm x:

a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$                 

b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{7}{{15}}$

a) $x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6}:\frac{{10}}{9}$                 

$x - \frac{1}{3} = \frac{5}{6} \times \frac{9}{{10}}$

$x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4}$

$x = \frac{3}{4} + \frac{1}{3}$

$x = \frac{{13}}{{12}}$

b) $x \times \frac{2}{5} + x \times \frac{1}{2} = \frac{4}{{15}}$

$x \times (\frac{2}{5} + \frac{1}{2}) = \frac{4}{{15}}$

$x \times \frac{9}{{10}} = \frac{4}{{15}}$

$x = \frac{4}{{15}}:\frac{9}{{10}}$

$x = \frac{4}{{15}} \times \frac{{10}}{9}$

$x = \frac{8}{{27}}$

Câu 3.

Gia đình Việt nuôi 200 con gà và vịt. Sau khi bán đi 8 con gà và 16 con vịt thì còn lại số con gà bằng $\frac{4}{7}$số con vịt. Hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu con?

Phương pháp giải

- Tìm tổng số con gà con gà và vịt còn lại sau khi bán.

- Vẽ sơ đồ

- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm số con gà và số con vịt sau khi bán.

- Tìm số con gà và số con vịt lúc đầu.

Lời giải chi tiết

Số con gà và số con vịt còn lại sau khi bán là

200 – 8 – 16 = 176 (con)

Ta có sơ đồ:

 

Tổng số phần bằng nhau là

4 + 7 = 11 (phần)

Số con gà còn lại sau khi bán là

176 : 11 x 4 = 64 (con)

Số con gà lúc đầu là

64 + 8 = 72 (con)

Số con vịt lúc đầu là

200 – 72 = 128 (con)

Đáp số: Gà: 72 con

               Vịt: 128 con

Câu 4:

Một mảnh đất hình thoi có đường chéo thứ nhất dài 140 m, đường chéo thứ hai bằng $\frac{4}{7}$ đường chéo thứ nhất. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000, diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông.

Phương pháp giải

- Tìm độ dài đường chéo thứ hai = Độ dài đường chéo thứ nhất x $\frac{3}{7}$

- Đổi độ dài các đường chéo ra đơn vị cm.

- Tìm độ dài của hai đường chéo trên bản đồ = Độ dài thực tế : 2000

- Tìm diện tích hình thoi trên bản đồ bằng tích độ dài hai đường chéo trên bản đồ chia cho 2.

Lời giải chi tiết

Đổi 140 m = 14 000 cm

Độ dài của đường chéo thứ nhất trên bản đồ là

14 000 : 2 000 = 7 (cm)

Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là

$140 \times \frac{4}{7} = 80$(m) = 8000 cm

Độ dài của đường chéo thứ hai trên bản đồ là

8 000 : 2 000 = 4 (cm)

Diện tích mảnh đất hình thoi trên bản đồ là

$\frac{{7 \times 4}}{2} = 14$(cm2)

Đáp số: 14 cm2

 

Câu 5.

Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{380}}$

Lời giải chi tiết

$\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + .... + \frac{1}{{2450}}$

= $\frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}} + .... + \frac{1}{{49 \times 50}}$

$ = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + ..... + \frac{1}{{49}} - \frac{1}{{50}}$

$ = 1 - \frac{1}{{50}}$

= $\frac{{49}}{{50}}$