Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng!

Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 28 245 301 là

A. 8 000                                                  B. 80 000                          

C. 800 000                                              D. 8 000 000

Câu 2: Số trung bình cộng của hai số là 45. Biết rằng số thứ nhất là 58. Tìm số thứ hai?

A. 32                                                      B. 90                                 

C. 51                                                      D. 18

Câu 3: Vườn rau nhà Minh có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích vườn rau?

A. $\frac{4}{{35}}$                               B. $\frac{8}{{35}}$                     

C. $\frac{1}{{35}}$                               D. $\frac{6}{{35}}$

Câu 4: Số nào sau đây chia hết cho 2 và 9:

A. 53 252                                               B. 41 832                          

C. 43 768                                               D. 27845

Câu 5: Quãng đường từ nhà đến trường dài 1250 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, quãng đường dài bao nhiêu mi-li-mét?

A. 15 mm                                               B. 20 mm                   

C. 25 mm                                               D. 250 mm

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

6m2 9dm2 ……690 dm2

5 000 000 m2 ….. 5 km2

6 tấn 30kg …..66 tạ

5 tấn 70kg …. 5700kg

Câu 2: Tính:

a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$                                   

b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

Câu 3: Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

Câu 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Câu 5: Tính bằng cách hợp lý

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM

1. D

2. A

3. A

4. B

5. D

II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

6m9dm2 ……690 dm2

5 000 000 m2 ….. 5 km2

6 tấn 30kg …..66 tạ

5 tấn 70kg …. 5700kg

Phương pháp giải

Áp dụng cách đổi:

1m2 = 100 dm2                                   1 tấn = 1000 kg

1 km2 = 1 000 000m2

Lời giải chi tiết

6m2 9dm2 < 690 dm2 (Vì 6m2 9dm2 = 609 dm2)

5 000 000 m2 = 5 km2

6 tấn 70kg > 66 tạ (Vì 6 tấn 70 kg = 67 tạ)

5 tấn 70kg < 5700kg (Vì 5 tấn 70 kg = 5070 kg)

Câu 2:

Tính:

a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}}$                                   

b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}}$

Phương pháp giải

- Biểu thức có phép tính cộng và phép nhân ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

- Muốn nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết

a) $\frac{3}{8} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{8 \times 9}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 2 \times 3 \times 3}} + \frac{1}{{12}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$                                   

b) $\frac{{11 \times 21 \times 27}}{{9 \times 33 \times 14}} = \frac{{11 \times 7 \times 3 \times 9 \times 3}}{{9 \times 11 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{2}$

Câu 3

Một trang trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 329 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng $\frac{3}{5}$số gà mái. Hỏi lúc đầu trang trại có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

Phương pháp giải

- Tìm hiệu giữa số gà mái và gà trống sau khi mua thêm 25 con gà trống.

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm số gà trống và gà mái.

Lời giải chi tiết

Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà mái nhiều hơn số gà trống là

329 – 25 = 304 (con)

Ta có sơ đồ:

 

Số con gà trống là

304 : 2 x 3 = 456 (con)

Số con gà mái là

456 + 304 = 760 (con)

Đáp số: Gà trống 456 con

          Gà mái 760 con

Câu 4.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$chiều dài.

a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Vậy cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

 

Phương pháp giải

a)

- Tìm nửa chu vi mảnh vườn hình chữu nhật = Chu vi mảnh vườn : 2

- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm chiều rộng và chiều dài mảnh vườn

- Tìm diện tích mảnh vườn hình chữ nhật

b) Tìm số ki-lô-gam rau trên cả mảnh vườn = (Diện tích vườn : 10) x 5

Lời giải chi tiết

a) Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là

                  150 : 2 = 75 (m)

Ta có sơ đồ:

 

Tổng số phần bằng nhau là

        2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng của mảnh vườn đó là

       75 : 5 x 2 = 30 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là

       75 – 30 = 45 (m)

Diện tích của mảnh vườn đó là

      30 x 45 = 1 350 (m2)

b) Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam rau là

  (1 350 : 10) x 5 = 675 (kg)

                        Đáp số: a) 1 350 m2

                                     b) 675 kg

Bài 5.

Tính bằng cách hợp lý

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

Phương pháp giải

a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số rồi thực hiện cộng các phân số.

b) Lấy phân số $\frac{6}{{13}}$ làm nhân tử chung rồi nhân với tổng của các phân số còn lại.

Lời giải chi tiết

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$

= $\left( {\frac{2}{7} + \frac{5}{7}} \right) + \left( {\frac{{11}}{{13}} + \frac{2}{{13}}} \right) + \left( {\frac{5}{9} + \frac{1}{3}} \right)$

 = $1 + 1 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{3}{9}} \right)$

 = $2 + \frac{8}{9}$

= $\frac{{18}}{9} + \frac{8}{9}$

 

= $\frac{{26}}{9}$


b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

= $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right)$

= $\frac{6}{{13}} \times \left( {\frac{6}{{12}} + \frac{4}{{12}} + \frac{3}{{12}}} \right)$

 

= $\frac{6}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}} = \frac{1}{2}$