Đề bài
I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6.0 điểm)
Câu 1: Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp
A. cung cấp nước đầy đủ. B. bón phân.
C. chọn giống và bón phân. D. tăng diện tích lá.
Câu 2: Thực vật nào sau đây có sự cộng sinh với vi khuẩn cố định nitơ?
A. Bèo hoa dâu và rêu. B. Bèo hoa dâu và cây bộ Đậu.
C. Phong lan và cây bộ Đậu. D. Cây bộ Đậu và dương xỉ.
Câu 3: Hệ sắc tố quang hợp được phân bố ở đâu?
A. Trên bề mặt của màng tilacôit. B. Chất nền strôma.
C. Màng trong của lục lạp. D. Xoang tilacôit.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây trong tự nhiên có tác dụng ôxi hóa N2 của không khí thành nitrat?
A. Các tia bức xạ mặt trời.
B. Sự tăng nhiệt của không khí.
C. Lượng CO2 thải ra nhiều do hô hấp của sinh vật và quá trình đốt cháy.
D. Sự phóng điện trong cơn giông.
Câu 5: Hình thức tiêu hóa nào sau đây là của sinh vật chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Tiêu hóa ngoại bào bằng hệ tiêu hóa.
B. Tiêu hóa nội bào bằng không bào tiêu hóa.
C. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào đồng thời.
D. Tiêu hóa nội bào ở các tế bào thành túi tiêu hóa.
Câu 6: Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày đơn khác động vật ăn thịt là
A. Không có quá trình tiêu hóa cơ học ở miệng.
B. Có ruột tịt phát triển.
C. Dạ dày không có tuyến tiết dịch vị.
D. Ở ruột non, tiêu hóa hóa học mạnh hơn tiêu hóa cơ học.
Câu 7: Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật ăn thực vật được thể hiện ở
A. khoang miệng, thực quản. B. thực quản, dạ dày.
C. khoang miệng, dạ dày. D. khoang miệng, dạ cỏ.
Câu 8: Các tia sáng nào sau đây kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin?
A. Tia xanh tím. B. Tia đỏ. C. Tia vàng. D. Tia cam.
Câu 9: Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp?
A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.
B. Điều hòa không khí, giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
C. Quang năng chuyển thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
D. Tạo chất vô cơ, chất hữu cơ, tích lũy năng lượng.
Câu 10: Câu có nội dung đúng sau đây là
A. Trong các nhân tố môi trường thì nhiệt độ là nhân tố cơ bản nhất của quang hợp.
B. Cùng một cường độ chiếu sáng, tia đỏ có hiệu quả quang hợp cao hơn tia xanh tím.
C. Quang hợp ở cây xanh bắt đầu tăng khi nhiệt độ môi trường ở vào khoảng 25oC – 35oC.
D. Nguyên liệu trực tiếp cung cấp H+ cho phản ứng sáng trong quang hợp là NADPH.
Câu 11: Phát biểu có nội dung đúng sau đây là
A. Nguyên liệu của quang hợp là nước và khí cacbônic.
B. Quang hợp là phân giải chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng.
C. Trong quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ khí ôxi.
D. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí cacbônic.
Câu 12: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng ?
A. Có phiến lá mỏng.
B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
C. Có diện tích bề mặt lá lớn.
D. Có cuống lá.
Câu 13: Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng tối đa để quang hợp đạt mức thấp nhất.
B. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp đạt mức thấp nhất.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để quang hợp đạt mức cao nhất.
D. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp đạt mức cao nhất.
Câu 14: Vào buổi sáng sớm và buổi chiều, ánh sáng chứa nhiều
A. tia đỏ. B. tia vàng. C. tia tím. D. tia xanh.
Câu 15: Nguyên tố nitơ được cây hấp thụ dưới dạng
A. N2 B. NH3 C. NO3- và NH4+ D. NO3-
Câu 16: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất xảy ra theo chuỗi phản ứng nào ?
A. Chất hữu cơ → NH4+ → NH3 → NO3-.
B. NH4+ → Chất hữu cơ → NO3-.
C. Chất hữu cơ → NH4+ → NO3- → NO2-.
D. Chất hữu cơ → NH4+ → NO3-.
Câu 17: Cho phương trình tổng quát sau đây:
CO2 + H2O + năng lượng ánh sáng --- sắc tố ---> C6H12O6 + O2
Quá trình liên quan đến phản ứng trên xảy ra ở:
A. Khí khổng. B. Lục lạp.
C. Mạng lưới nội chất. D. Tế bào nhu mô của lá.
Câu 18: Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
A. tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn.
B. có enzim tiêu hóa.
C. tiêu hóa các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
D. có lỗ thông để lấy thức ăn.
Câu 19: Năng suất cây trồng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp.
B. Khả năng quang hợp của giống cây trồng.
C. Khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan kinh tế.
D. Thời gian sinh trưởng của cây dài hay ngắn.
Câu 20: Diệp lục hấp thụ được 6 màu trong quang phổ, nhưng nhiều nhất là ở các bức xạ
A. Đỏ và lục. B. Đỏ và xanh tím.
C. Đỏ và lam. D. Lam, xanh tím.
Câu 21: Tiêu hóa là quá trình
A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể.
B. làm thay đổi thức ăn thành chất hữu cơ.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
Câu 22: Nơi hấp thụ chủ yếu các chất dinh dưỡng (sản phẩm của quá trình tiêu hóa) là
A. ở miệng. B. ở răng. C. ở dạ dày. D. ở ruột.
Câu 23: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?
A. Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.
B. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng.
C. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.
D. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.
Câu 24: Năng suất kinh tế là:
A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
II. Phần tự luận. (4.0 điểm)
Câu 25 (2 điểm): Phân biệt hô hấp hiếu khi và hô hấp kị khí về điều kiện xảy ra, các giai đoạn, năng lượng ATP.
Câu 26 (2 điểm): Quá trình thoát hơi nước có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể thực vật và đối với môi trường sống?
Đáp án
1. C |
2. B |
3. A |
4. D |
5. B |
6. B |
7. C |
8. A |
9. D |
10. B |
11. A |
12. C |
13. C |
14. A |
15. C |
16. D |
17. B |
18. A |
19. A |
20. B |
21. C |
22. D |
23. A |
24. D |
I. Phần trắc nghiệm. (24 câu/6.0 điểm)
Câu 1:
Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp A. cung cấp nước đầy đủ. B. bón phân. C. chọn giống và bón phân. D. tăng diện tích lá. |
Phương pháp giải:
Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Năng suất kinh tế là 1 phần của năng suất sinh học được tích lũy trong cơ quan chứa sản phẩm (hạt, củ, quả) có giá trị kinh tế đối với con người.
Hệ số kinh tế là tỉ lệ % giữa năng suất kinh tế và năng suất sinh học.
Lời giải chi tiết:
Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.
Đáp án C.
Câu 2:
Thực vật nào sau đây có sự cộng sinh với vi khuẩn cố định nitơ? A. Bèo hoa dâu và rêu. B. Bèo hoa dâu và cây bộ Đậu. C. Phong lan và cây bộ Đậu. D. Cây bộ Đậu và dương xỉ. |
Phương pháp giải:
Vi khuẩn cố định nito trong đất gồm 2 nhóm: sống tự do trong đất như vi khuẩn lam và nhóm cộng sinh với thực vật, điển hình là vi khuẩn thuộc chi Rhizobium tạo nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 3:
Hệ sắc tố quang hợp được phân bố ở đâu? A. Trên bề mặt của màng tilacôit. B. Chất nền strôma. C. Màng trong của lục lạp. D. Xoang tilacôit. |
Phương pháp giải:
Trong tế bào thực vật, hệ sắc tố quang hợp được phân bố tập trung trên màng tilacoit, chính vì vậy mà pha sáng của quá trình quang hợp xảy ra tại màng tilacoit.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 4:
Yếu tố nào sau đây trong tự nhiên có tác dụng ôxi hóa N2 của không khí thành nitrat? A. Các tia bức xạ mặt trời. B. Sự tăng nhiệt của không khí. C. Lượng CO2 thải ra nhiều do hô hấp của sinh vật và quá trình đốt cháy. D. Sự phóng điện trong cơn giông. |
Phương pháp giải:
Sự phóng điện trong cơn giống có tác dụng oxy hóa Nito phân tử (N2) trong không khí thành nitrat (NO3).
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 5:
Hình thức tiêu hóa nào sau đây là của sinh vật chưa có cơ quan tiêu hóa? A. Tiêu hóa ngoại bào bằng hệ tiêu hóa. B. Tiêu hóa nội bào bằng không bào tiêu hóa. C. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào đồng thời. D. Tiêu hóa nội bào ở các tế bào thành túi tiêu hóa. |
Phương pháp giải:
Sinh vật chưa có cơ quan tiêu hóa (trùng đế giày, động vật đơn bào) tiêu hóa các khối thức ăn chủ yếu được tiêu hóa nội bào nhờ không bào tiêu hóa.
Chúng thực bào khối thức ăn vào bên trong cơ thể, sau đó lizoxom tới vị trí bóng chứa khối thức ăn và phân giải thành các phân tử nhở nhờ enzim thủy phân. Các phân tử đơn giản được giữ lại và các chất thải được thải ra ngoài nhờ xuất bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 6:
Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày đơn khác động vật ăn thịt là A. Không có quá trình tiêu hóa cơ học ở miệng. B. Có ruột tịt phát triển. C. Dạ dày không có tuyến tiết dịch vị. D. Ở ruột non, tiêu hóa hóa học mạnh hơn tiêu hóa cơ học. |
Phương pháp giải:
Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày đơn khác động vật ăn thịt là có ruột tịt phát triển.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 7:
Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật ăn thực vật được thể hiện ở A. khoang miệng, thực quản. B. thực quản, dạ dày. C. khoang miệng, dạ dày. D. khoang miệng, dạ cỏ. |
Phương pháp giải:
Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật ăn thực vật được thể hiện ở khoang miệng, dạ dày.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 8:
Các tia sáng nào sau đây kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin? A. Tia xanh tím. B. Tia đỏ. C. Tia vàng. D. Tia cam. |
Phương pháp giải:
Quang hợp diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím. Trong đó:
- Tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành carbohidrat.
- Tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 9:
Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp? A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật. B. Điều hòa không khí, giải phóng O2 và hấp thụ CO2. C. Quang năng chuyển thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. D. Tạo chất vô cơ, chất hữu cơ, tích lũy năng lượng. |
Phương pháp giải:
Quá trình quang hợp ở thực vật có vai trò:
- Cung cấp nguồn thức ăn cho chuỗi và lưới thức ăn của hệ sinh thái; làm nguyên liệu và thuốc chữa bệnh cho con người.
- Điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính do lấy vào CO2 và thải ra O2.
- Chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành hóa năng trong các liên kết hóa học, duy trì dòng năng lượng trong sinh giới.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 10:
Câu có nội dung đúng sau đây là A. Trong các nhân tố môi trường thì nhiệt độ là nhân tố cơ bản nhất của quang hợp. B. Cùng một cường độ chiếu sáng, tia đỏ có hiệu quả quang hợp cao hơn tia xanh tím. C. Quang hợp ở cây xanh bắt đầu tăng khi nhiệt độ môi trường ở vào khoảng 25oC – 35oC. D. Nguyên liệu trực tiếp cung cấp H+ cho phản ứng sáng trong quang hợp là NADPH. |
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về sự ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh tới quang hợp để tìm ra phát biểu chính xác.
Lời giải chi tiết:
A sai, vì ánh sáng là nhân tố cơ bản và quan trọng nhất của quá trình quang hợp.
C sai, vì tùy vào từng loài thực vật mà khoảng nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp diễn ra là khác nhau.
D sai, vì nguyên liệu trực tiếp cung cấp H+ cho phản ứng sáng là nước (H2O).
Đáp án B.
Câu 11:
Phát biểu có nội dung đúng sau đây là A. Nguyên liệu của quang hợp là nước và khí cacbônic. B. Quang hợp là phân giải chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng. C. Trong quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ khí ôxi. D. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí cacbônic. |
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về quá tình quang hợp ở thực vật để xác định phát biểu chính xác.
Lời giải chi tiết:
B sai, vì quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và nước nhờ nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời.
C sai, vì trong quá trình quang hợp, nguồn carbon được cây thu nhận là từ CO2 để tổng hợp chất hữu cơ.
D sai, vì khí cacbonic là nguyên liệu của quang hợp. Sản phẩm của quá trình quang hợp là đường glucozo, khí oxi.
Đáp án A.
Câu 12:
Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng? A. Có phiến lá mỏng. B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng. C. Có diện tích bề mặt lá lớn. D. Có cuống lá. |
Phương pháp giải:
Lá có phiến lá rộng, diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được tối đa ánh sáng phụ vụ cho quá trình quang hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 13:
Điểm bão hòa ánh sáng là A. Cường độ ánh sáng tối đa để quang hợp đạt mức thấp nhất. B. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp đạt mức thấp nhất. C. Cường độ ánh sáng tối đa để quang hợp đạt mức cao nhất. D. Cường độ ánh sáng tối thiểu để quang hợp đạt mức cao nhất. |
Phương pháp giải:
Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt mức tối đa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 14:
Vào buổi sáng sớm và buổi chiều, ánh sáng chứa nhiều A. tia đỏ. B. tia vàng. C. tia tím. D. tia xanh. |
Phương pháp giải:
Thành phần ánh sáng biến động theo thời gian trong ngày.
Buổi sáng sớm và buổi chiều, ánh sáng chứa nhiều tia đỏ hơn.
Buổi trưa, các tia sáng có bước sóng ngắn hơn (tia xanh, tia tím) tăng lên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 15:
Nguyên tố nitơ được cây hấp thụ dưới dạng A. N2 B. NH3 C. NO3- và NH4+ D. NO3- |
Phương pháp giải:
Thực vật hấp thụ được nito trong môi trường dưới dạng NH4+ và NO3-.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 16:
Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất xảy ra theo chuỗi phản ứng nào? A. Chất hữu cơ → NH4+ → NH3 → NO3-. B. NH4+ → Chất hữu cơ → NO3-. C. Chất hữu cơ → NH4+ → NO3- → NO2-. D. Chất hữu cơ → NH4+ → NO3-. |
Phương pháp giải:
Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất xảy ra theo chuỗi phản ứng: Chất hữu cơ → NH4+ → NO3-.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 17:
Cho phương trình tổng quát sau đây: CO2 + H2O + năng lượng ánh sáng --- sắc tố ---> C6H12O6 + O2 Quá trình liên quan đến phản ứng trên xảy ra ở: A. Khí khổng. B. Lục lạp. C. Mạng lưới nội chất. D. Tế bào nhu mô của lá. |
Phương pháp giải:
Phương trình trên là phương trình tổng quát của quá trình quang hợp ở thực vật.
Lời giải chi tiết:
Quang hợp xảy ra tại bào quan lục lạp.
Đáp án B.
Câu 18:
Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là A. tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn. B. có enzim tiêu hóa. C. tiêu hóa các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản. D. có lỗ thông để lấy thức ăn. |
Phương pháp giải:
Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là: tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 19:
Năng suất cây trồng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp. B. Khả năng quang hợp của giống cây trồng. C. Khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan kinh tế. D. Thời gian sinh trưởng của cây dài hay ngắn. |
Phương pháp giải:
Năng suất cây trồng không phụ thuộc vào yếu tố nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 20:
Diệp lục hấp thụ được 6 màu trong quang phổ, nhưng nhiều nhất là ở các bức xạ A. Đỏ và lục. B. Đỏ và xanh tím. C. Đỏ và lam. D. Lam, xanh tím. |
Phương pháp giải:
Diệp lục hấp thụ được 6 màu trong quang phổ, nhưng nhiều nhất là ở các bức xạ đỏ và xanh tím.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 21:
Tiêu hóa là quá trình A. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể. B. làm thay đổi thức ăn thành chất hữu cơ. C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. D. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. |
Phương pháp giải:
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 22:
Nơi hấp thụ chủ yếu các chất dinh dưỡng (sản phẩm của quá trình tiêu hóa) là A. ở miệng. B. ở răng. C. ở dạ dày. D. ở ruột. |
Phương pháp giải:
Nơi hấp thụ chủ yếu các chất dinh dưỡng (sản phẩm của quá trình tiêu hóa) là ruột.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 23:
Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng? A. Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng. B. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng. C. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng. D. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng. |
Phương pháp giải:
Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 24:
Năng suất kinh tế là: A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. B. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. C. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. |
Phương pháp giải:
Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
II. Phần tự luận (4.0 điểm)
Câu 25 (2 điểm):
Phân biệt hô hấp hiếu khi và hô hấp kị khí về điều kiện xảy ra, các giai đoạn, năng lượng ATP. |
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong bài hô hấp ở thực vật để trả lời các câu hỏi sau:
- Điều kiện để quá trình hô hấp hiếu khí (phân giải hiếu khí) và hô hấp kị khí (phân giải kị khí) diễn ra là gì?
- Quá trình hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí bao gồm mấy giai đoạn? các giai đoạn đó là gì?
- Năng lượng ATP được giải phón từ mỗi quá trình này là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
Câu 26 (2 điểm):
Quá trình thoát hơi nước có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể thực vật và đối với môi trường sống? |
Lời giải chi tiết:
Quá trình thoát hơi nước ở lá cây đóng rất nhiều vai trò quan trọng đối với cơ thể thực vật và môi trường sống như:
- Nhờ có thoát hơi nước ở lá, nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.
- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác của cây, tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.
- Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.
- Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.