Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Tìm tập xác định của mỗi hàm số:

a. \(y = {1 \over {\sqrt {x + 2} }}\) 

b. \(y = {1 \over x}\)

Bài 2. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \sqrt {1 - x} .\) Tính : \(f\left( { - 1} \right);\,f\left( { - 3} \right);\,f\left( 3 \right)\)

Bài 3. Vẽ đồ thị hàm số \(y=-x\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng \(\sqrt A \) xác định khi \(A\ge 0\)

\(\dfrac{1}{B}\) xác định khi \(B\ne 0\)

Lời giải chi tiết:

a. Hàm số \(y={1 \over {\sqrt {x + 2} }}\) xác định \( \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{   {x + 2 \ge 0}  \cr   {x + 2 \ne 0}  \cr  } } \right. \) 

\(\Leftrightarrow x + 2 > 0 \Leftrightarrow x >  - 2\)

b. Hàm số \(y={1 \over x}\) xác định \( \Leftrightarrow x \ne 0\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Để tính giá trị \({y_0}\) của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \({x_0}\) ta thay \(x = {x_0}\) vào \(f\left( x \right)\), ta được \({y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\).

Lời giải chi tiết:

Vì \(\sqrt {1 - x} \) xác định \( \Leftrightarrow 1 - x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 1\) 

Vậy \(f(3)\) không tồn tại (do \(x=3\) không thỏa mãn điều kiện xác định)

Ta có: \(\eqalign{  & f\left( { - 1} \right) = \sqrt {1 - \left( { - 1} \right)}  = \sqrt 2   \cr  & f\left( { - 3} \right) = \sqrt {1 - \left( { - 3} \right)}  = \sqrt 4  = 2 \cr} \)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Cách vẽ đồ thị của hàm số \(y = ax + b (a ≠ 0).\)

- Chọn điểm \(P(0; b)\) (trên trục \(Oy\)). 

- Chọn điểm \(Q\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\) (trên trục \(Ox\)).

- Kẻ đường thẳng \(PQ\) ta được đồ thị của hàm số \(y=ax+b.\)

Lời giải chi tiết:

Bảng giá trị : 

       x

       0                 1

       y

       0                -1

Đồ thị của hàm số \(y = -x\) là đường thẳng qua hai điểm \(O(0; 0)\) và \(A(1; -1)\).

soanvan.me