Câu hỏi 1 :
Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, khí đốt, than bùn, xăng, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:
- A
Khí đốt, than bùn, xăng, củi khô.
- B
Than bùn, củi khô, xăng, khí đốt.
- C
Khí đốt, xăng, than bùn, củi khô.
- D
Xăng, khí đốt, than bùn, củi khô.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất:
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Câu hỏi 2 :
Ba chất lỏng \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đang ở nhiệt độ \({t_A},{t_B},{t_C}\) với \({t_A} < {t_B} < {t_C}\) được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?
- A
\(A\) tỏa nhiệt, \(B\) và \(C\) thu nhiệt
- B
\(A\) và \(B\) tỏa nhiệt, \(C\) thu nhiệt
- C
\(C\) tỏa nhiệt, \(A\) và \(B\) thu nhiệt
- D
Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có \({t_A} < {t_B} < {t_C}\)
=> Ta chỉ có thể chắc chắn rằng: C tỏa nhiệt, A thu nhiệt
Còn B chỉ có thể xác định được tỏa nhiệt hay thu nhiệt sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng
Câu hỏi 3 :
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
- A
\({Q_{tỏa}} + {Q_{thu}} = 0\)
- B
\({Q_{tỏa}} = {Q_{thu}}\)
- C
\({Q_{tỏa}}.{Q_{thu}} = 0\)
- D
\(\dfrac{{{Q_{tỏa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có, phương trình cân bằng nhiệt
Qtỏa ra = Qthu vào
Trong đó:
+ Qtỏa ra: tổng nhiệt lượng của các vật tỏa ra
+ Qthu vào: tổng nhiệt lượng của các vật thu vào
Câu hỏi 4 :
Bức xạ nhiệt là:
- A
Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
- B
Sự truyền nhiệt qua không khí
- C
Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc
- D
Sự truyền nhiệt qua chất rắn
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
Câu hỏi 5 :
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí là:
- A
Dẫn nhiệt.
- B
Đối lưu.
- C
Bức xạ nhiệt.
- D
Tất cả các hình thức trên.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là:
+ Chất rắn: dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và chất khí: đối lưu
+ Chân không: bức xạ nhiệt
Câu hỏi 6 :
Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
- A
Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí
- B
Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu
- C
Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu
- D
Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Động cơ hoạt động có 4 kỳ
Câu hỏi 7 :
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng ?
- A
Mũi tên được bắn đi từ cung
- B
Nước trên đập cao chảy xuống
- C
Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới
- D
Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
+ Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau
+ Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao
+ Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật)
Lời giải chi tiết:
Cả 3 trường hợp trên đều có sự chuyển hóa thế năng thành động năng, cụ thể:
A – Thế năng đàn hồi => động năng
B, C – Thế năng hấp dẫn => động năng
Câu hỏi 8 :
……………..của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
- A
Nhiệt dung riêng
- B
Nhiệt độ
- C
Nhiệt lượng
- D
Nội năng
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
Câu hỏi 9 :
Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))
- A
\(190J\)
- B
\(19J\)
- C
\(190kJ\)
- D
\(19kJ\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Lời giải chi tiết:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho đồng là: \(Q = mc\Delta t = 10.380.(70 - 20) = 190000J = 190kJ\)
Câu hỏi 10 :
Thả một miếng thép \(2{\rm{ }}kg\) đang ở nhiệt độ \({345^0}C\) vào một bình đựng \(3\) lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là \({30^0}C\). Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là \(460J/kg.K,4200J/kg.K\). Nhiệt độ ban đầu của nước là:
- A
\({7^0}C\)
- B
\({17^0}C\)
- C
\({27^0}C\)
- D
\({37^0}C\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Đổi đơn vị của thể tích: Khối lượng của \(1l\) nước \( = 1kg\)
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra, thu vào: \(Q = mc\Delta t\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
Lời giải chi tiết:
Đổi đơn vị: Khối lượng của \(3l\) nước \( = 3kg\)
+ Gọi nhiệt độ ban đầu của nước là \({t_0}\)
- Nhiệt lượng của miếng thép tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta {t_1} = 2.460\left( {345 - 30} \right) = 289800J\)
- Nhiệt lượng mà nước thu vào: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta {t_2} = 3.4200\left( {30 - {t_0}} \right)\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow 289800 = 3.4200\left( {30 - t} \right)\\ \to t = 7\end{array}\)
Vậy nhiệt độ ban đầu của nước là: \({t_0} = {7^0}C\)
Câu hỏi 11 :
Một bếp dầu hỏa có hiệu suất \(30\% \) . biết năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là \({44.10^6}J/kg\). Với \(30g\) dầu có thể đun sôi lượng nước có nhiệt độ ban đầu là \({30^0}C\)là:
- A
\(1,35kg\)
- B
\(1,53kg\)
- C
\(1,35g\)
- D
\(1,53g\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu: \(Q = qm\)
+ Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{{{Q_{ich}}}}{{{Q_{tp}}}}.100\% \)
Lời giải chi tiết:
+ Nhiệt lượng do \(30g\) dầu tỏa ra là: \({Q_{tp}} = qm = {44.10^6}.0,03 = {132.10^4}J\)
+ Ta có \(H = \dfrac{{{Q_{ich}}}}{{{Q_{tp}}}}.100\% \)
Vậy nhiệt lượng đun sôi nước là \({Q_{ich}} = \dfrac{{{Q_{tp}}.H}}{{100\% }} = \dfrac{{{{132.10}^4}.30\% }}{{100\% }} = 396000J\)
Mặt khác:
\(\begin{array}{l}{Q_{ich}} = {m_{nuoc}}.{c_{nuoc}}({t_2} - {t_1})\\ \Rightarrow {m_{nuoc}} = \dfrac{{{Q_{ich}}}}{{{c_{nuoc}}({t_2} - {t_1})}} = \dfrac{{396000}}{{4200.(100 - 30)}} = 1,35kg\end{array}\)
Vậy với \(30g\) dầu có thể đun sôi \(1,35kg\) nước có nhiệt độ ban đầu là \({30^0}C\).
Câu hỏi 12 :
Với \(2\) lít xăng, một xe máy có công suất \(3,2kW\) chuyển động với vận tốc \(45km/h\) sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là \(25\% \), năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\).
- A
\(100,62km\)
- B
\(63km\)
- C
\(45km\)
- D
\(54km\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)
+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \frac{A}{Q}\)
+ Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\)
+ Sử dụng công thức tính quãng đường: \(s = vt\)
Lời giải chi tiết:
+ Nhiệt lượng do \(2\) lít xăng tỏa ra là: \({Q_{toa}} = mq = DV.q = {700.2.10^{ - 3}}.4,{6.10^7} = 6,{44.10^7}J\)
+ Ta có: \(H = \frac{A}{Q}\)
=> Công có ích của động cơ: \(A = H.Q = 0,25.6,{44.100^7} = 1,{61.10^7}J\)
+ Ta có: \(P = \frac{A}{t}\)
=> Thời gian xe máy đã đi là: \(t = \frac{A}{P} = \frac{{1,{{61.10}^7}}}{{3,{{2.10}^3}}} = 5031,25s = 1,4h\)
+ Quãng đường xe máy đi được: \(s = vt = 45.1,4 = 63km\)