Đề bài
Cho hai hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) và \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\).
Tính các giá trị tương ứng của \(y\) rồi điền vào ô trống tương ứng ở hai bảng sau; kiểm nghiệm lại nhận xét nói trên:
\(x\) |
\( - 3\) |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
\(0\) |
\(1\) |
\(2\) |
\(3\) |
\(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) |
|
|
|
|
|
|
|
\(x\) |
\( - 3\) |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
\(0\) |
\(1\) |
\(2\) |
\(3\) |
\(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\) |
|
|
|
|
|
|
|
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay từng giá trị của \(x\) vào mỗi hàm số để tính giá trị tương ứng của \(y\).
Lời giải chi tiết
\(x\) |
\( - 3\) |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
\(0\) |
\(1\) |
\(2\) |
\(3\) |
\(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) |
\(\dfrac{9}{2}\) |
\(2\) |
\(\dfrac{1}{2}\) |
\(0\) |
\(\dfrac{1}{2}\) |
\(2\) |
\(\dfrac{9}{2}\) |
\(x\) |
\( - 3\) |
\( - 2\) |
\( - 1\) |
\(0\) |
\(1\) |
\(2\) |
\(3\) |
\(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\) |
\( - \dfrac{9}{2}\) |
\( - 2\) |
\( - \dfrac{1}{2}\) |
\(0\) |
\( - \dfrac{1}{2}\) |
\( - 2\) |
\( - \dfrac{9}{2}\) |
Các nhận xét ở câu hỏi 3 trang 30 vẫn đúng với hai hàm số:
\(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) và \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\)
+) Đối với hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\):
Khi \( x \ne 0 \) giá trị của \(y\) luôn dương
Khi \(x = 0\) thì giá trị của \(y = 0\)
+) Đối với hàm số \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2}\)
Khi \( x\ne 0\) giá trị của \(y\) luôn âm.
Khi \(x = 0\) thì giá trị của \(y =0\)