Câu hỏi 1 :

Cho số thực $a > 0$. Số nào sau đây là căn bậc hai số học của $a$ ?

  • A

    $\sqrt a $

  • B

    $ - \sqrt a $

  • C

    $\sqrt {2a} $

  • D

    $2\sqrt a $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Với số dương $a$, số $\sqrt a $ được gọi là căn bậc hai số học của $a$.

Câu hỏi 2 :

Số nào sau đây là căn bậc hai số học của số $a = 0,36.$

  • A

    $ - 0,6$

  • B

    $0,6$

  • C

    $0,9$

  • D

    $ - 0,18$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa căn bậc hai số học. Với số dương $a$, số $\sqrt a $ được gọi là căn bậc hai số học của $a$.

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai số học của $a = 0,36$ là $\sqrt {0,36}  = 0,6$.

Câu hỏi 3 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    $\sqrt {{A^2}}  = A\,\,\,khi\,\,A < 0$

  • B

    $\sqrt {{A^2}}  =  - A\,\,\,khi\,\,A \ge 0$

  • C

    $\sqrt A  < \sqrt B \,\,\, \Leftrightarrow \,\,0 \le A < B$

  • D

    $A > B \Leftrightarrow \sqrt A  < \sqrt B $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$ và cách so sánh hai căn bậc hai.

Lời giải chi tiết :

- Với $A,B$ không âm ta có $A < B \Leftrightarrow \sqrt A  < \sqrt B $ nên C đúng, D sai.

- Ta có hằng đẳng thức  $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\,\,A\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\,A < 0\end{array} \right.$ nên A, B sai.

Câu hỏi 4 :

Biểu thức $\sqrt {x - 3} $  có nghĩa khi

  • A

    $x < 3$

  • B

    $x < 0$

  • C

    $x \ge 0$

  • D

    $x \ge 3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện để $\sqrt A $ có nghĩa. Ta có $\sqrt A $ có nghĩa $ \Leftrightarrow A \ge 0$.

Lời giải chi tiết :

Ta có  $\sqrt {x - 3} $ có nghĩa khi $x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3$.

Câu hỏi 5 :

So sánh hai số $2$ và $1 + \sqrt 2 $.

  • A

    $2 \ge 1 + \sqrt 2 $

  • B

    $2 = 1 + \sqrt 2 $

  • C

    $2 < 1 + \sqrt 2 $

  • D

    Không thể so sánh

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

So sánh hai căn bậc hai: Với hai số $a,b$ không âm ta có $a < b \Leftrightarrow \sqrt a  < \sqrt b $.

Lời giải chi tiết :

Tách $2 = 1 + 1 = 1 + \sqrt 1 $.

Vì $1 < 2 \Leftrightarrow \sqrt 1  < \sqrt 2 $

$ \Leftrightarrow 1 < \sqrt 2  \Leftrightarrow 1 + 1 < 1 + \sqrt 2 $

$\Leftrightarrow 2 < 1 + \sqrt 2 $.

Câu hỏi 6 :

Tìm các số $x$ không âm thỏa mãn $\sqrt x  \ge 3$

  • A

    $x \ge 9$

  • B

    $x < 9$

  • C

    $x > 9$

  • D

    $x \le 9$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách so sánh hai căn bậc hai $\sqrt A  > \sqrt B  \Leftrightarrow A > B$ với $A,B$ không âm.

Lời giải chi tiết :

Vì $3 = \sqrt 9 $ nên $\sqrt x  \ge 3$ được viết là $\sqrt x  \ge \sqrt 9 $. Vì $x$ không âm nên $\sqrt x  \ge \sqrt 9 $$ \Rightarrow x \ge 9$.

Câu hỏi 7 :

Tính giá trị biểu thức $\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}$

  • A

    $3$

  • B

    $1$

  • C

    $2\sqrt 3 $

  • D

    $2$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

-Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$

- So sánh hai căn bậc hai $\sqrt A  > \sqrt B  \Leftrightarrow A > B$ với $A,B$ không âm để phá dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {2 - \sqrt 3 } \right|$ mà $2 = \sqrt 4  > \sqrt 3 $ (vì $4 > 3$) nên $2 - \sqrt 3  > 0$. Từ đó $\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {2 - \sqrt 3 } \right| = 2 - \sqrt 3 $.

Ta có $\sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {1 - \sqrt 3 } \right|$ mà $1 = \sqrt 1  < \sqrt 3 $ (vì $1 < 3$) nên $1 - \sqrt 3  < 0$. Từ đó

$\sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  = \left| {1 - \sqrt 3 } \right|$$ = \sqrt 3  - 1$.

Nên $\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}} $$ = 2 - \sqrt 3  + \sqrt 3  - 1 = 1$.

Câu hỏi 8 :

Tính giá trị biểu thức $6\sqrt {{{\left( { - 2,5} \right)}^2}}  - 8\sqrt {{{\left( { - 0,5} \right)}^2}} $.

  • A

    $15$

  • B

    $ - 11$

  • C

    $ 11$

  • D

    $ - 13$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

-Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$

- Phá dấu giá trị tuyệt đối $\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,A < 0\end{array} \right.$.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\sqrt {{{\left( { - 2,5} \right)}^2}}  = \left| { - 2,5} \right| = 2,5$ và $\sqrt {{{\left( { - 0,5} \right)}^2}}  = \left| { - 0,5} \right| = 0,5$

Nên $6\sqrt {{{\left( { - 2,5} \right)}^2}}  - 8\sqrt {{{\left( { - 0,5} \right)}^2}} $$ = 6.2,5 - 8.0,5 = 15 - 4 = 11.$

Câu hỏi 9 :

Tìm điều kiện xác định của $\sqrt {5 - 3x} $.

  • A

    $x \le \dfrac{5}{3}$

  • B

    $x \ge \dfrac{5}{3}$

  • C

    $x \ge \dfrac{3}{5}$

  • D

    $x \le \dfrac{3}{5}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện để $\sqrt A $ có nghĩa. Ta có $\sqrt A $ có nghĩa $ \Leftrightarrow A \ge 0$.

Lời giải chi tiết :

Ta có  $\sqrt {5 - 3x} $ có nghĩa khi $5 - 3x \ge 0 \Leftrightarrow 3x \le 5 \Leftrightarrow x \le \dfrac{5}{3}$.

Câu hỏi 10 :

Rút gọn biểu thức $A = \sqrt {36{a^2}}  + 3a$ với $a > 0$.

  • A

    $ - 9a$

  • B

    $ - 3a$

  • C

    $ 3a$

  • D

    $ 9a$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

-Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$

- Phá dấu giá trị tuyệt đối $\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,A < 0\end{array} \right.$.

Lời giải chi tiết :

Ta có  $\sqrt {36{a^2}}  = \sqrt {{{\left( {6a} \right)}^2}}  = \left| {6a} \right|$ mà $a > 0 \Rightarrow 6a > 0$ nên $\left| {6a} \right| = 6a$ hay $\sqrt {36{a^2}}  = 6a$.

Từ đó $A = \sqrt {36{a^2}}  + 3a = 6a + 3a = 9a$

Câu hỏi 11 :

Tìm $x$ để $\sqrt {\dfrac{{ - 2}}{{3x - 1}}} $ có nghĩa

  • A

    $x < \dfrac{1}{3}$

  • B

    $x \le \dfrac{1}{3}$

  • C

    $x \ge \dfrac{1}{3}$

  • D

    $x > \dfrac{1}{3}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng điều kiện để $\sqrt A $ có nghĩa. Ta có $\sqrt A $ có nghĩa $ \Leftrightarrow A \ge 0$.

Lời giải chi tiết :

Ta có  $\sqrt {\dfrac{{ - 2}}{{3x - 1}}} $có nghĩa khi $\dfrac{{ - 2}}{{3x - 1}} \ge 0$ mà $ - 2 < 0$

$ \Rightarrow 3x - 1 < 0 $

$\Leftrightarrow x < \dfrac{1}{3}$.

Câu hỏi 12 :

Giá trị của biểu thức \(\dfrac{2}{5}\sqrt {25}  - \dfrac{9}{2}\sqrt {\dfrac{{16}}{{81}}}  + \sqrt {169} \) là

  • A

    $12$

  • B

    $13$

  • C

    $14$

  • D

    $15$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức$\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$.

Lời giải chi tiết :

Ta có  $\sqrt {25}  = \sqrt {{5^2}}  = \left| 5 \right| = 5$, $\sqrt {\dfrac{{16}}{{81}}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{4}{9}} \right)}^2}}  = \left| {\dfrac{4}{9}} \right| = \dfrac{4}{9}$, $\sqrt {169}  = \sqrt {{{13}^2}}  = \left| {13} \right| = 13$

Nên \(\dfrac{2}{5}\sqrt {25}  - \dfrac{9}{2}\sqrt {\dfrac{{16}}{{81}}}  + \sqrt {169} \)$ = \dfrac{2}{5}.5 - \dfrac{9}{2}.\dfrac{4}{9} + 13 = 2 - 2 + 13 = 13$

Câu hỏi 13 :

Tìm giá trị của $x$ không âm biết $2\sqrt x  - 30 = 0$.

  • A

    $x =  - 15$

  • B

    $x = 225$

  • C

    $x = 25$

  • D

    $x = 15$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Đưa phương trình chứa căn về dạng \(\sqrt A  = B\) và sử dụng cách giải \(\sqrt A  = B \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\\A = {B^2}\end{array} \right.\).

Lời giải chi tiết :

Với $x$ không âm ta có

$2\sqrt x  - 30 = 0 $

$\Leftrightarrow 2\sqrt x  = 30 $

$\Leftrightarrow \sqrt x  = 15$ mà $15 > 0$ nên $\sqrt x  = 15 $

$\Leftrightarrow x = {15^2} $

$\Leftrightarrow x = 225$ (thỏa mãn).

Vậy $x = 225$.

Câu hỏi 14 :

Tính giá trị biểu thức $\sqrt {15 + 6\sqrt 6 }  - \sqrt {15 - 6\sqrt 6 } $.

  • A

    $2\sqrt 6 $

  • B

    $\sqrt 6 $

  • C

    $6 $

  • D

    $12$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

-Đưa biểu thức dưới dấu căn thành hằng đẳng thức ${\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}$ và ${\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}$.

-Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$

- Phá dấu giá trị tuyệt đối $\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,A < 0\end{array} \right.$.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\sqrt {15 + 6\sqrt 6 }  = \sqrt {{3^2} + 2.3.\sqrt 6  + 6}  = \sqrt {{{\left( {3 + \sqrt 6 } \right)}^2}}$

$  = \left| {3 + \sqrt 6 } \right| = 3 + \sqrt 6 $

Và $\sqrt {15 - 6\sqrt 6 }  = \sqrt {{3^2} - 2.3.\sqrt 6  + 6}  = \sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 6 } \right)}^2}}  $

$= \left| {3 - \sqrt 6 } \right|= 3 - \sqrt 6 $

(vì $3 = \sqrt 9  > \sqrt 6  \Rightarrow 3 - \sqrt 6  > 0$)

Nên $\sqrt {15 + 6\sqrt 6 }  - \sqrt {15 - 6\sqrt 6 } $

$ = 3 + \sqrt 6  - \left( {3 - \sqrt 6 } \right) $

$= 3 + \sqrt 6  - 3 + \sqrt 6  = 2\sqrt 6 $

Câu hỏi 15 :

Rút gọn biểu thức

$\sqrt {{a^2} + 8a + 16}  + \sqrt {{a^2} - 8a + 16} $ với $ - 4 \le a \le 4$ ta được

  • A

    $2a$

  • B

    $8$

  • C

    $ - 8$

  • D

    $ - 2a$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

-Đưa biểu thức dưới dấu căn thành hằng đẳng thức ${\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}$ và ${\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}$.

-Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$

- Phá dấu giá trị tuyệt đối $\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,A < 0\end{array} \right.$ (dựa vào điều kiện đề bài).

Lời giải chi tiết :

Ta có $\sqrt {{a^2} + 8a + 16}  = \sqrt {{{\left( {a + 4} \right)}^2}}  = \left| {a + 4} \right|$.

Mà $ - 4 \le a \le 4 \Rightarrow a + 4 \ge 0$

$\Rightarrow \left| {a + 4} \right| = a + 4$

Hay $\sqrt {{a^2} + 8a + 16}  = a + 4$ với $ - 4 \le a \le 4$

Ta có $\sqrt {{a^2} - 8a + 16}  = \sqrt {{{\left( {a - 4} \right)}^2}} $

$= \left| {a - 4} \right|$.

Mà $ - 4 \le a \le 4 \Rightarrow a - 4 \le 0 $

$\Rightarrow \left| {a - 4} \right| = 4 - a$

Hay $\sqrt {{a^2} - 8a + 16}  = 4 - a$ với $ - 4 \le a \le 4$

Khi đó $\sqrt {{a^2} + 8a + 16}  + \sqrt {{a^2} - 8a + 16}  $

$= a + 4 + 4 - a = 8$.

Câu hỏi 16 :

Tìm $x$ thỏa mãn phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 6}  = \sqrt {x - 3} \)

  • A

    $x = 2$

  • B

    $x = 4$

  • C

    $x = 1$

  • D

    $x = 3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

- Tìm điều kiện xác định

- Với điều kiện trên thì phương trình theo dạng \(\sqrt A  = \sqrt B  \Leftrightarrow A = B\)

-So sánh điều kiện và kết luận nghiệm

Lời giải chi tiết :

ĐK: $x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3$

Với điều kiện trên, ta có \(\sqrt {{x^2} - x - 6}  = \sqrt {x - 3} \)

$ \Leftrightarrow {x^2} - x - 6 = x - 3$

$\Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0 $

$\Leftrightarrow {x^2} - 3x + x - 3 = 0$

$ \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) + \left( {x - 3} \right) = 0 $

$\Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right) = 0$

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\,\left( N \right)\\x =  - 1\,(L)\end{array} \right.$.

Vậy phương trình có nghiệm $x = 3$.

Câu hỏi 17 :

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 2}  = 3x - 1\) là

  • A

    $x = 2$

  • B

    $x = 5$

  • C

    $x = 1$

  • D

    $x = 3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Phương trình theo dạng \(\sqrt A  = B\)

- Tìm điều kiện $B \ge 0$

- Với điều kiện trên thì phương trình theo dạng \(\sqrt A  = B \Leftrightarrow A = {B^2}\)

- So sánh điều kiện và kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết :

ĐK: $3x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{1}{3}$

Với điều kiện trên ta có: \(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 2}  = 3x - 1\)$ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2 = {\left( {3x - 1} \right)^2} $

$\Leftrightarrow 2{x^2} + 2 = 9{x^2} - 6x + 1 $

$\Leftrightarrow 7{x^2} - 6x - 1 = 0$

$ \Leftrightarrow 7{x^2} - 7x + x - 1 = 0 $

$\Leftrightarrow 7x\left( {x - 1} \right) + \left( {x - 1} \right) = 0$

$\Leftrightarrow \left( {7x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 $

$\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}7x + 1 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 1}}{7}\left( L \right)\\x = 1\,\left( N \right)\end{array} \right.$.

Câu hỏi 18 :

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 6x + 9}  = 4 - x\) là

  • A

    $x = 2$

  • B

    $x = \dfrac{1}{4}$

  • C

    $x = \dfrac{1}{2}$

  • D

    $x = 3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

-Đưa biểu thức dưới dấu căn về hằng đẳng thức.

-Sử dụng cách giải phương trình \(\sqrt {{A^2}}  = B \Leftrightarrow \left| A \right| = B.\)

- Với điều kiện $B \ge 0$, giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối $\left| A \right| = B \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = B\\A =  - B\end{array} \right.$

Lời giải chi tiết :

\(\sqrt {{x^2} +6x + 9}  = 4 - x\)

\(\Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + 3} \right)}^2}}  = 4 - x\)

$ \Leftrightarrow \left| {x + 3} \right| = 4 - x \, \,\, ĐK: x \le 4 \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 4 - x\\x + 3 = x - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\, \, (TM)\\3 =  - 4\,\left( L \right)\end{array} \right.$

Vậy phương trình có nghiệm $x = \dfrac{1}{2}$.

Câu hỏi 19 :

Rút gọn biểu thức $\dfrac{{\sqrt {{x^2} - 6x + 9} }}{{x - 3}}$ với $x < 3$ ta được

  • A

    $ - 1$

  • B

    $ 1$

  • C

    $ 2$

  • D

    $ - 2$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

-Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$

- Phá dấu giá trị tuyệt đối $\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,A < 0\end{array} \right.$ (dựa vào điều kiện đề bài).

Lời giải chi tiết :

Ta có $\sqrt {{x^2} - 6x + 9}  = \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}}  = \left| {x - 3} \right| = 3 - x$ vì $x < 3$.

Nên $\dfrac{{\sqrt {{x^2} - 6x + 9} }}{{x - 3}} = \dfrac{{3 - x}}{{x - 3}} = \dfrac{{ - \left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)}} =  - 1$

Câu hỏi 20 :

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \sqrt {{m^2} + 2m + 1}  + \sqrt {{m^2} - 8m + 16} \).

  • A

    $2$

  • B

    $9$

  • C

    $5$

  • D

    $10$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

- Đưa biểu thức dưới dấu căn thành hằng đẳng thức.

- Sử dụng hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|$

- Sử dụng bất đẳng thức \(\left| A \right| + \left| B \right| \ge \left| {A + B} \right|\) với mọi \(A,B.\)  Dấu ‘=’ xảy ra \( \Leftrightarrow A = B\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = \sqrt {{m^2} + 2m + 1}  + \sqrt {{m^2} - 8m + 16} \)\( = \sqrt {{{\left( {m + 1} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {m - 4} \right)}^2}}  = \left| {m + 1} \right| + \left| {m - 4} \right|\)

Ta có \(\left| {m + 1} \right| + \left| {m - 4} \right| = \left| {m + 1} \right| + \left| {4 - m} \right| \ge \left| {m + 1 + 4 - m} \right| = 5\)

Dấu “=” xảy ra khi \(m + 1 = 4 - m \Leftrightarrow 2m = 3 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{2}\)

Suy ra GTNN của \(B\) là \(5 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{2}\) .

Câu hỏi 21 :

Rút gọn \(P = \sqrt {6 + \sqrt 8  + \sqrt {12}  + \sqrt {24} } \)

  • A
    \(P = \sqrt 2  + \sqrt 3 \)
  • B
    \(P = \sqrt 2  + \sqrt 3  + 1\)
  • C
    \(P = \sqrt 2  + \sqrt 3  + \sqrt 4 \)
  • D
    Kết quả khác

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Áp dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}P = \sqrt {6 + \sqrt 8  + \sqrt {12}  + \sqrt {24} } \\ = \sqrt {6 + \sqrt {4.2}  + \sqrt {4.3}  + \sqrt {4.6} } \\ = \sqrt {6+ 2\sqrt 2  + 2\sqrt 3  + 2\sqrt 6 } \\ = \sqrt {2 + 3 + 1 + 2\sqrt 2  + 2\sqrt 3  + 2\sqrt 2 .\sqrt 3 } \\ = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  + \sqrt 3  + 1} \right)}^2}} \\ = \left| {\sqrt 2  + \sqrt 3  + 1} \right|\\ = \sqrt 2  + \sqrt 3  + 1\,\,\,\,\left( {do\,\,\,\sqrt 2  + \sqrt 3  + 1 > 0} \right).\end{array}\)

Câu hỏi 22 :

Giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 }  + \sqrt {5 - 2\sqrt 6 }  + \sqrt {7 - 2\sqrt {12} }  + ... + \sqrt {199 - 2\sqrt {9900} } \) là:

  • A
    \(A =  \pm 9\)
  • B
    \(A =  - 9\)
  • C
    \(A = 9\)
  • D
    Kết quả khác

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn về bình phương của một hiệu sau đó áp dụng công thức để đưa biểu thức ra ngoài dấu căn.

Áp dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(A = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 }  + \sqrt {5 - 2\sqrt 6 }  + \sqrt {7 - 2\sqrt {12} }  + ... + \sqrt {199 - 2\sqrt {9900} } \)

\( = \sqrt {2 - 2.\sqrt 2  + 1}  + \sqrt {3 - 2.\sqrt 3 .\sqrt 2  + 2}  + \sqrt {4 - 2.2.\sqrt 3  + 3}  + ..... + \sqrt {100 - 2.\sqrt {100.99}  + 99} \)

\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - 1} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 4  - \sqrt 3 } \right)}^2}}  + .... + \sqrt {{{\left( {\sqrt {100}  - \sqrt {99} } \right)}^2}} \)

\( = \left| {\sqrt 2  - 1} \right| + \left| {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right| + \left| {\sqrt 4  - \sqrt 3 } \right| + ... + \left| {10 - \sqrt {99} } \right|\)

\( = \sqrt 2  - 1 + \sqrt 3  - \sqrt 2  + \sqrt 4  - \sqrt 3  + ... + 10 - \sqrt {99} \) \(\left( {do\,\,\sqrt 2  - 1 > 0,.....,\,\,10 - \sqrt {99}  > 0} \right)\)

\( = 10 - 1 = 9\)

Câu hỏi 23 :

Giá trị nhỏ nhất của \(A = \sqrt {x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) + 10} \) là:

  • A
    \(3\)
  • B

    \(\dfrac{{31}}{4}\)

  • C

    \(\dfrac{{ - \sqrt {31} }}{4}\)

  • D

    \(x = \frac{{ - 3 \pm \sqrt 5 }}{2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Biến đổi: \(x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) = \left( {{x^2} + 3x} \right)\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\)

Đặt \({x^2} + 3x = y\)

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức ẩn \(y.\)

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) + 10 \ge 0\)
\(\begin{array}{l}A = \sqrt {x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) + 10} \\\,\,\,\,\, = \sqrt {\left[ {x\left( {x + 3} \right)} \right].\left[ {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)} \right] + 10} \\\,\,\,\,\,\, = \sqrt {\left( {{x^2} + 3x} \right)\left( {{x^2} + 3x + 2} \right) + 10} \end{array}\)
Đặt \({x^2} + 3x = y\)
Khi đó, \(A\) trở thành:

\(\begin{array}{l}A = \sqrt {{y^2} + 2y + 10} \\A = \sqrt {{{\left( {y + 1} \right)}^2} + 9}  \ge \sqrt 9 \\ \Rightarrow A \ge 3\end{array}\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(y =  - 1\)

Suy ra:

\(\begin{array}{l}{x^2} + 3x =  - 1\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{{ - 3 + \sqrt 5 }}{2}}\\{x = \frac{{ - 3 - \sqrt 5 }}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy GTNN của A bằng 3 khi \(x = \frac{{ - 3 \pm \sqrt 5 }}{2}\)