Câu hỏi 1 :

Cho các biểu thức $A,B$ mà $A.B \ge 0;B > 0$, khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    $\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B}$

  • B

    $\sqrt {\dfrac{A}{B}}=- \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B}$

  • C

    $\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt A }}{B}$

  • D

    $\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{AB}}{{\sqrt B }}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Với các biểu thức $A,B$ mà $A.B \ge 0;B \ne 0$, ta có $\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}} = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {AB} }}{B}\,\,khi\,B > 0\\ - \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B}\,\,khi\,B < 0\end{array} \right.$

Câu hỏi 2 :

Cho các biểu thức với $A < 0$ và $B \ge 0$ , khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    $\sqrt {{A^2}B}  = A\sqrt B $

  • B

    $\sqrt {{A^2}B}  =  - A\sqrt B $

  • C

    $\sqrt {{A^2}B}  = -B\sqrt A $

  • D

    $\sqrt {{A^2}B}  = B\sqrt A $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Với hai biểu thức $A,B$ mà $B \ge 0$, ta có $\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,{\rm{khi}}\,A < 0\end{array} \right.$

Câu hỏi 3 :

Đưa thừa số $\sqrt {81{{\left( {2 - y} \right)}^4}} $ ra ngoài  dấu căn ta được ?

  • A

    $9\left( {2 - y} \right)$

  • B

    $81{\left( {2 - y} \right)^2}$

  • C

    $9{\left( {2 - y} \right)^2}$

  • D

    $ - 9{\left( {2 - y} \right)^2}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với hai biểu thức $A,B$ mà $B \ge 0$, ta có $\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,{\rm{khi}}\,A < 0\end{array} \right.$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\sqrt {81{{\left( {2 - y} \right)}^4}}  = \sqrt {81.{{\left[ {{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \right]}^2}}  = \left| {{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \right|\sqrt {81}  = 9{\left( {2 - y} \right)^2}$

Câu hỏi 4 :

Đưa thừa số $5y\sqrt y $ ($y \ge 0$) vào trong dấu căn ta được

  • A

    $\sqrt {5{y^2}} $

  • B

    $\sqrt {25{y^3}} $

  • C

    $\sqrt {5{y^3}} $

  • D

    $\sqrt {25y\sqrt y } $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) $A\sqrt B  = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$

+) $A\sqrt B  =  - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$

Lời giải chi tiết :

Ta có $5y\sqrt y $$ = \sqrt {{{\left( {5y} \right)}^2}y}  = \sqrt {25{y^2}.y}  = \sqrt {25{y^3}} $.

Câu hỏi 5 :

Đưa thừa số $x\sqrt {\dfrac{{ - 35}}{x}} $ ($x < 0$) vào trong dấu căn ta được

  • A

    $\sqrt { - 35x} $

  • B

    $ - \sqrt { - 35x} $

  • C

    $\sqrt {35} $

  • D

    $\sqrt {35{x^2}} $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) $A\sqrt B  = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$

+) $A\sqrt B  =  - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$

Lời giải chi tiết :

Ta có $x\sqrt {\dfrac{{ - 35}}{x}} $$ =  - \sqrt {{x^2}.\dfrac{{ - 35}}{x}}  =  - \sqrt { - 35x} $.

Câu hỏi 6 :

So sánh hai  số $5\sqrt 3 $ và $4\sqrt 5 $

  • A

    $5\sqrt 3  > 4\sqrt 5 $

  • B

    $5\sqrt 3  = 4\sqrt 5 $

  • C

    $5\sqrt 3  \ge 4\sqrt 5 $

  • D

    $5\sqrt 3  < 4\sqrt 5 $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh hai số $\sqrt A  < \sqrt B  \Leftrightarrow 0 \le A < B$.

Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) $A\sqrt B  = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$

+) $A\sqrt B  =  - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$

Lời giải chi tiết :

Ta có $5\sqrt 3  = \sqrt {{5^2}.3}  = \sqrt {25.3}  = \sqrt {75} $; $4\sqrt 5  = \sqrt {{4^2}.5}  = \sqrt {16.5}  = \sqrt {80} $

Vì $75 < 80 \Leftrightarrow \sqrt {75}  < \sqrt {80}  \Leftrightarrow 5\sqrt 3  < 4\sqrt 5 $

Câu hỏi 7 :

Khử mẫu biểu thức sau $ - xy\sqrt {\dfrac{3}{{xy}}} $ với $x < 0;y < 0$ ta được

  • A

    $\sqrt {xy} $

  • B

    $\sqrt { - xy} $

  • C

    $\sqrt {3xy} $

  • D

    $ - \sqrt {3xy} $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Khử mẫu biểu thức chứa căn theo công thức

Với các biểu thức $A,B$ mà $A.B \ge 0;B \ne 0$, ta có $\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}} = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {AB} }}{B}\,\,khi\,B > 0\\ - \dfrac{{\sqrt {AB} \,}}{B}\,\,khi\,\,B < 0\end{array} \right.$

Lời giải chi tiết :

Vì $x < 0;y < 0$ nên $xy > 0$. Từ đó ta có

$ - xy\sqrt {\dfrac{3}{{xy}}} $$ =  - xy.\dfrac{{\sqrt {3xy} }}{{xy}} =  - \sqrt {3xy} $.

Câu hỏi 8 :

Khử mẫu biểu thức sau $ xy\sqrt {\dfrac{4}{{x^2y^2}}} $ với $x > 0;y > 0$ ta được

  • A

    $4 $

  • B

    $\sqrt { - xy} $

  • C

    $\sqrt {2} $

  • D

    $ 2 $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Khử mẫu biểu thức chứa căn theo công thức

Với các biểu thức $A,B$ mà $A \ge 0;B\ne 0$, ta có \(\sqrt {\dfrac{A}{{{B^2}}}} = \dfrac{{\sqrt A }}{{\left| B \right|}}\)

Lời giải chi tiết :

Vì $x > 0;y > 0$ nên $xy > 0$. Từ đó ta có

$ xy\sqrt {\dfrac{4}{{x^2y^2}}} $$ =  xy.\dfrac{{\sqrt {4} }}{\sqrt{x^2y^2}} = xy.\dfrac{2}{xy}= 2 $.

Câu hỏi 9 :

Sau  khi rút gọn biểu thức $\dfrac{1}{{5 + 3\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{5 - 3\sqrt 2 }}$ ta được phân số tối giản $\dfrac{a}{b},\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)$. Khi đó $2a$ có giá trị là:

  • A

    $20$

  • B

    $10$

  • C

    $7$

  • D

    $14$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Trục căn thức ở mẫu theo công thức

 Với các biểu thức $A,B,C$ mà $A \ge 0,A \ne {B^2}$, ta có $\dfrac{C}{{\sqrt A  + B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  - B} \right)}}{{A - {B^2}}};\dfrac{C}{{\sqrt A  - B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  + B} \right)}}{{A - {B^2}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\dfrac{1}{{5 + 3\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{5 - 3\sqrt 2 }} \\= \dfrac{{5 - 3\sqrt 2 }}{{\left( {5 + 3\sqrt 2 } \right)\left( {5 - 3\sqrt 2 } \right)}} + \dfrac{{5 + 3\sqrt 2 }}{{\left( {5 + 3\sqrt 2 } \right)\left( {5 - 3\sqrt 2 } \right)}}\\ =\dfrac{{5 - 3\sqrt 2+5 + 3\sqrt 2 }}{{\left( {5 + 3\sqrt 2 } \right)\left( {5 - 3\sqrt 2 } \right)}} \\= \dfrac{{10}}{{{5^2} - {{\left( {3\sqrt 2 } \right)}^2}}} = \dfrac{{10}}{{25 - 18}} = \dfrac{{10}}{7}$

Suy ra $a = 10;b = 7 \Rightarrow 2a = 2.10 = 20$.

Câu hỏi 10 :

Rút gọn biểu thức  \(\sqrt {32x}  + \sqrt {50x}  - 2\sqrt {8x}  + \sqrt {18x} \) với $x \ge 0$ ta được kết quả là

  • A

    $8\sqrt {2x} $

  • B

    $10\sqrt 2 x$

  • C

    $20\sqrt x $

  • D

    $2\sqrt {10x} $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

+ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn để xuất hiện nhân tử chung từ đó thực hiện phép tính

Công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

Với hai biểu thức $A,B$ mà $B \ge 0$, ta có $\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,{\rm{khi}}\,A < 0\end{array} \right.$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {32x}  + \sqrt {50x}  - 2\sqrt {8x}  + \sqrt {18x} \)$ = \sqrt {16.2x}  + \sqrt {25.2x}  - 2\sqrt {4.2x}  + \sqrt {9.2x}  = \sqrt {{4^2}.2x}  + \sqrt {{5^2}.2x}  - 2\sqrt {{2^2}.2x}  + \sqrt {{3^2}.2x} $

$ = 4\sqrt {2x}  + 5\sqrt {2x}  - 4\sqrt {2x}  + 3\sqrt {2x}  = \sqrt {2x} \left( {4 + 5 - 4 + 3} \right) = 8\sqrt {2x} $

Câu hỏi 11 :

Rút gọn biểu thức  \(5\sqrt a  - 4b\sqrt {25{a^3}}  + 5a\sqrt {16a{b^2}}  - \sqrt {9a} \) với $a \ge 0;b \ge 0$ ta được kết quả là

  • A

    $2\sqrt {2a} $

  • B

    $4\sqrt a $

  • C

    $8\sqrt a $

  • D

    $2\sqrt a $

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn và công thức khai phương một tích để xuất hiện nhân tử chung từ đó thực hiện phép tính.

Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) $A\sqrt B  = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$

+) $A\sqrt B  =  - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$

Công thức khai phương một tích

$\sqrt {AB}  = \sqrt A .\sqrt B \,\,\left( {A \ge 0;B \ge 0} \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(5\sqrt a  - 4b\sqrt {25{a^3}}  + 5a\sqrt {16a{b^2}}  - \sqrt {9a} \)$ = 5\sqrt a  - 4\sqrt {25{a^3}{b^2}}  + 5\sqrt {16a{b^2}.{a^2}}  - \sqrt 9 .\sqrt a $

$ = 5\sqrt a  - 4\sqrt {25} .\sqrt {{a^3}{b^2}}  + 5\sqrt {16} .\sqrt {{a^3}{b^2}}  - 3\sqrt a $$ = \left( {5\sqrt a  - 3\sqrt a } \right) - \left( {4.5\sqrt {{a^3}{b^2}}  - 5.4\sqrt {{a^3}{b^3}} } \right)$$ = 2\sqrt a $

Câu hỏi 12 :

Giá trị của biểu thức  \(2\sqrt {\dfrac{{16a}}{3}}  - 3\sqrt {\dfrac{a}{{27}}}  - 6\sqrt {\dfrac{{4a}}{{75}}} \) là

  • A

    $\dfrac{{23\sqrt {3a} }}{{15}}$

  • B

    $\dfrac{{\sqrt {3a} }}{{15}}$

  • C

    $\dfrac{{23\sqrt a }}{{15}}$

  • D

    $\dfrac{{3\sqrt {3a} }}{{15}}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn để xuất hiện nhân tử chung từ đó thực hiện phép tính

Công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

Với hai biểu thức $A,B$ mà $B \ge 0$, ta có $\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,{\rm{khi}}\,A < 0\end{array} \right.$

- Sử dụng công thức trục căn thức $\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B},\,\left( {A \ge 0;\,B > 0} \right)$.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(2\sqrt {\dfrac{{16a}}{3}}  - 3\sqrt {\dfrac{a}{{27}}}  - 6\sqrt {\dfrac{{4a}}{{75}}}  = 2\sqrt {{4^2}.\dfrac{a}{3}}  - 3\sqrt {\dfrac{1}{9}.\dfrac{a}{3}}  - 6\sqrt {\dfrac{4}{{25}}.\dfrac{a}{3}} \)$ = 2.4\sqrt {\dfrac{a}{3}}  - 3.\dfrac{1}{3}\sqrt {\dfrac{a}{3}}  - 6.\dfrac{2}{5}.\sqrt {\dfrac{a}{3}} $

$ = \sqrt {\dfrac{a}{3}} .\left( {8 - 1 - \dfrac{{12}}{5}} \right) = \dfrac{{23}}{5}\sqrt {\dfrac{a}{3}}  = \dfrac{{23}}{5}.\dfrac{{\sqrt {3a} }}{3} = \dfrac{{23\sqrt {3a} }}{{15}}$

Câu hỏi 13 :

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức  \(\dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt a }}\)với $a \ge 0;a \ne 4$ ta được

  • A

    $\dfrac{{ - 2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}$

  • B

    $\dfrac{{2a\sqrt a  - 4a}}{{4 - a}}$

  • C

    $\dfrac{{2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}$

  • D

    $ - \dfrac{{2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Trục căn thức ở mẫu theo công thức

 Với các biểu thức $A,B,C$ mà $A \ge 0,A \ne {B^2}$, ta có $\dfrac{C}{{\sqrt A  + B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  - B} \right)}}{{A - {B^2}}};\dfrac{C}{{\sqrt A  - B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  + B} \right)}}{{A - {B^2}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt a }} = \dfrac{{2a\left( {2 + \sqrt a } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt a } \right)\left( {2 + \sqrt a } \right)}} = \dfrac{{2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}.$

Câu hỏi 14 :

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức  \(\dfrac{6}{{\sqrt x  + \sqrt {2y} }}\)với $x \ge 0;y \ge 0$ ta được

  • A

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 4y}}$

  • B

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  + \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 2y}}$

  • C

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 2y}}$

  • D

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  + \sqrt {2y} } \right)}}{{x + 2y}}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức

Với các biểu thức $A,B,C$ mà $A \ge 0,B \ge 0,A \ne B$ ta có

$\dfrac{C}{{\sqrt A  - \sqrt B }} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  + \sqrt B } \right)}}{{A - B}}$; $\dfrac{C}{{\sqrt A  + \sqrt B }} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  - \sqrt B } \right)}}{{A - B}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{6}{{\sqrt x  + \sqrt {2y} }}\)$ = \dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{\left( {\sqrt x  + \sqrt {2y} } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}} = \dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 2y}}$

Câu hỏi 15 :

Tính giá trị biểu thức\(\left( {\dfrac{{\sqrt {14}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15}  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7  - \sqrt 5 }}.\)

  • A

    $ - 3$

  • B

    $ - 2$

  • C

    $2$

  • D

    $3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng công thức khai phương một tích để xuất hiện nhân tử chung và rút gọn

$\sqrt {AB}  = \sqrt A .\sqrt B \,\,\left( {A,B \ge 0} \right)$

- Hoặc trục căn thức ở mẫu rồi rút gọn

Với các biểu thức $A,B,C$ mà $A \ge 0,A \ne {B^2}$, ta có $\dfrac{C}{{\sqrt A  + B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  - B} \right)}}{{A - {B^2}}};\dfrac{C}{{\sqrt A  - B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  + B} \right)}}{{A - {B^2}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {\dfrac{{\sqrt {14}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15}  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7  - \sqrt 5 }}\)$ = \left( {\dfrac{{\sqrt 2 .\sqrt 7  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 5 .\sqrt 3  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7  - \sqrt 5 }}$

$ = \left( {\dfrac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 2  - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 3  - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 3 }}} \right).\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right)$

$ = \left( { - \sqrt 7  - \sqrt 5 } \right).\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right)$

$=  - \left( {\sqrt 7  + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right)$

$=  - \left( {7 - 5} \right) =  - 2$

Câu hỏi 16 :

Giá trị biểu thức $\dfrac{3}{2}\sqrt 6  + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}}  - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}} $ là giá trị nào sau đây?

  • A

    $\dfrac{{\sqrt 6 }}{6}$

  • B

    $\sqrt 6 $

  • C

    $\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}$

  • D

    $\dfrac{{\sqrt 6 }}{3}$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

-Sử dụng công thức trục căn thức $\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B},\,\left( {A \ge 0;\,B > 0} \right)$.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\dfrac{3}{2}\sqrt 6  + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}}  - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}}  = \dfrac{3}{2}\sqrt 6  + 2.\dfrac{{\sqrt 6 }}{3} - 4\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}$$ = \sqrt 6 \left( {\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} - \dfrac{4}{2}} \right) = \dfrac{{\sqrt 6 }}{6}$.

Câu hỏi 17 :

Cho ba biểu thức $P = x\sqrt y  + y\sqrt x ;Q = x\sqrt x  + y\sqrt y ;$

$R = x - y$. Biểu thức nào bằng với biểu thức $\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)$ với $x,y$ không âm.

  • A

    $P$

  • B

    $Q$

  • C

    $R$

  • D

    $P - Q$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn và phân  tích đa thức thành nhân tử.

Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) $A\sqrt B  = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$

+) $A\sqrt B  =  - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$

Lời giải chi tiết :

$P = x\sqrt y  + y\sqrt x  $

$= {\left( {\sqrt x } \right)^2}\sqrt y  + {\left( {\sqrt y } \right)^2}\sqrt x $

$= \sqrt {xy} \left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)$

$Q = x\sqrt x  + y\sqrt y  $

$= {\left( {\sqrt x } \right)^3} + {\left( {\sqrt y } \right)^3}$

$= \left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\left( {x - \sqrt {xy}  + y} \right)$

$R = x - y = {\left( {\sqrt x } \right)^2} - {\left( {\sqrt y } \right)^2} $

$= \left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)$

Vậy $R = \left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)$.

Câu hỏi 18 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4{x^2} - 9}  = 2\sqrt {2x + 3} \) là

  • A

    $1$

  • B

    $0$

  • C

    $3$

  • D

    $2$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện xác định

-Sử dụng công thức đưa thừa số vào trong dấu căn để đưa phương trình về dạng cơ bản $\sqrt A  = \sqrt B  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}B \ge 0\\A = B\end{array} \right.$

Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) $A\sqrt B  = \sqrt {{A^2}B} $ với $A \ge 0$ và $B \ge 0$

+) $A\sqrt B  =  - \sqrt {{A^2}B} $ với $A < 0$ và $B \ge 0$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {4{x^2} - 9}  = 2\sqrt {2x + 3} \)$ \Leftrightarrow \sqrt {4{x^2} - 9}  = \sqrt {4\left( {2x + 3} \right)}  \Leftrightarrow \sqrt {4{x^2} - 9}  = \sqrt {8x + 12} $

Điều kiện: $8x + 12 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  - \dfrac{3}{2}$.

Với điều kiện trên ta có

$\sqrt {4{x^2} - 9}  = \sqrt {8x + 12} $

$\Leftrightarrow 4{x^2} - 9 = 8x + 12 $

$\Leftrightarrow 4{x^2} - 8x - 21 = 0 $

$\Leftrightarrow 4{x^2} + 6x - 14x - 21 = 0$

$\Leftrightarrow2x\left( {2x + 3} \right) - 7\left( {2x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {2x - 7} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 7 = 0\\2x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{7}{2}\\x =  - \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\left( {TM} \right)$

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt $x = \dfrac{7}{2};x =  - \dfrac{3}{2}$.

Câu hỏi 19 :

Phương trình \(\dfrac{2}{3}\sqrt {9x - 9}  - \dfrac{1}{4}\sqrt {16x - 16}  + 27\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{{81}}}  = 4\) có mấy nghiệm?

  • A

    $1$

  • B

    $0$

  • C

    $3$

  • D

    $2$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

-Tìm điều kiện xác định

-Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn để đưa phương trình về dạng cơ bản $\sqrt A  = m\,\,\left( {m \ge 0} \right) \Leftrightarrow A = {m^2}$

Với hai biểu thức $A,B$ mà $B \ge 0$, ta có $\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,{\rm{khi}}\,A < 0\end{array} \right.$

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}9x - 9 \ge 0\\16x - 16 \ge 0\\\dfrac{{x - 1}}{{81}} \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9\left( {x - 1} \right) \ge 0\\16\left( {x - 1} \right) \ge 0\\x - 1 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1$

Ta có \(\dfrac{2}{3}\sqrt {9x - 9}  - \dfrac{1}{4}\sqrt {16x - 16}  + 27\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{{81}}}  = 4\)$ \Leftrightarrow \dfrac{2}{3}\sqrt {9\left( {x - 1} \right)}  - \dfrac{1}{4}\sqrt {16\left( {x - 1} \right)}  + 27\sqrt {\dfrac{1}{{81}}.\left( {x - 1} \right)}  = 4$

\( \Leftrightarrow \dfrac{2}{3}.3\sqrt {x - 1}  - \dfrac{1}{4}.4\sqrt {x - 1}  + 27.\dfrac{1}{9}.\sqrt {x - 1}  = 4\)\(\Leftrightarrow 2\sqrt {x - 1}  - \sqrt {x - 1}  + 3\sqrt {x - 1}  = 4\)

\(\Leftrightarrow 4\sqrt {x - 1}  = 4 \)

\(\Leftrightarrow \sqrt {x - 1}  = 1\)

\(\Leftrightarrow x - 1 = 1 \)

\(\Leftrightarrow x = 2\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình có một nghiệm \(x = 2\).

Câu hỏi 20 :

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {\dfrac{3}{{20}}}  + \sqrt {\dfrac{1}{{60}}}  - 2\sqrt {\dfrac{1}{{15}}} \) là

  • A

    $1$

  • B

    $0$

  • C

    $3$

  • D

    $2$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

-Khử mẫu của biểu thức lấy căn theo công thức $\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B},\,\left( {A \ge 0;\,B > 0} \right)$

-Quy đồng mẫu số các phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\sqrt {\dfrac{3}{{20}}}  + \sqrt {\dfrac{1}{{60}}}  - 2\sqrt {\dfrac{1}{{15}}} \)\( = \dfrac{{\sqrt {3.20} }}{{20}} + \dfrac{{\sqrt {60} }}{{60}} - \dfrac{{2\sqrt {15} }}{{15}}\)\( = \dfrac{{3\sqrt {60}  + \sqrt {60}  - 4.\sqrt {4.15} }}{{60}} = \dfrac{{4\sqrt {60}  - 4\sqrt {60} }}{{60}} = 0.\)

Câu hỏi 21 :

Rút gọn biểu thức \(\dfrac{a}{{\sqrt 5  + 1}} + \dfrac{a}{{\sqrt 5  - 2}} - \dfrac{a}{{3 - \sqrt 5 }} - \sqrt 5 a\) ta được

  • A

    $2a$

  • B

    $a$

  • C

    $3a$

  • D

    $12a$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

-Trục căn thức ở mẫu theo công thức

Với các biểu thức $A,B,C$ mà $A \ge 0,A \ne {B^2}$, ta có $\dfrac{C}{{\sqrt A  + B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  - B} \right)}}{{A - {B^2}}};\dfrac{C}{{\sqrt A  - B}} = \dfrac{{C\left( {\sqrt A  + B} \right)}}{{A - {B^2}}}$

 -Quy đồng mẫu số các phân số rồi rút gọn

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{a}{{\sqrt 5  + 1}} + \dfrac{a}{{\sqrt 5  - 2}} - \dfrac{a}{{3 - \sqrt 5 }} - \sqrt 5 a\)$ = \dfrac{{a\left( {\sqrt 5  - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 5  - 1} \right)\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}} + \dfrac{{a\left( {\sqrt 5  + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt 5  - 2} \right)\left( {\sqrt 5  + 2} \right)}} - \dfrac{{a\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}}{{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)\left( {3 - \sqrt 5 } \right)}} - \sqrt 5 a$

$ = \dfrac{{a\left( {\sqrt 5  - 1} \right)}}{4} + \dfrac{{a\left( {\sqrt 5  + 2} \right)}}{1} - \dfrac{{a\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}}{4} - \sqrt 5 a$$ = \dfrac{{a\left( {\sqrt 5  - 1} \right) + 4a\left( {2 + \sqrt 5 } \right) - a\left( {3 + \sqrt 5 } \right) - 4\sqrt 5 a}}{4}$

$ = \dfrac{{a\left( {\sqrt 5  - 1 + 8+ 4\sqrt 5  - 3 - \sqrt 5  - 4\sqrt 5 } \right)}}{4} = \dfrac{{4a}}{4} = a$

Câu hỏi 22 :

Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {x + 2\sqrt {2x - 4} }  + \sqrt {x - 2\sqrt {2x - 4} } \) với \(x \ge 2\) ta được:

  • A
    \(A = 2\sqrt 2 \) hoặc \(A = 2\sqrt {x - 2} \)  
  • B
    \(A = 2\sqrt 2 \)        
  • C
    \(A = 2\sqrt {x - 2} \)  
  • D
    A, B, C đều sai

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Với \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt {{A^2}.B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,\,khi\,\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để xử lý bài toán: \({\left( {A \pm B} \right)^2} = {A^2} \pm 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: \(x \ge 2\)

\(A = \sqrt {x + 2\sqrt {2x - 4} }  + \sqrt {x - 2\sqrt {2x - 4} } \)\( = \sqrt {x + 2\sqrt {2\left( {x - 2} \right)} }  + \sqrt {x - 2\sqrt {2\left( {x - 2} \right)} } \)\( = \sqrt {x - 2 + 2\sqrt 2 .\sqrt {x - 2}  + 2}  + \sqrt {x - 2 - 2\sqrt 2 .\sqrt {x - 2}  + 2} \)\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 2}  + \sqrt 2 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 2}  - \sqrt 2 } \right)}^2}} \)\( = \left| {\sqrt {x - 2}  + \sqrt 2 } \right| + \left| {\sqrt {x - 2}  - \sqrt 2 } \right| \)\( = \sqrt {x - 2}  + \sqrt 2  + \left| {\sqrt {x - 2}  - \sqrt 2 } \right|\)

+) Với \(\sqrt {x - 2}  - \sqrt 2  \ge 0 \Leftrightarrow \sqrt {x - 2}  \ge \sqrt 2 \) \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 2 \Leftrightarrow x \ge 4\) ta có: \(\left| {\sqrt {x - 2}  - \sqrt 2 } \right| = \sqrt {x - 2}  - \sqrt 2 \)

\( \Rightarrow A = \sqrt {x - 2}  + \sqrt 2  + \sqrt {x - 2}  - \sqrt 2 \) \( = 2\sqrt {x - 2} .\)

+) Với \(\sqrt {x - 2}  - \sqrt 2  < 0 \Leftrightarrow \sqrt {x - 2}  < \sqrt 2 \) \( \Leftrightarrow x - 2 < 2 \Leftrightarrow x < 4\) ta có: \(\left| {\sqrt {x - 2}  - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2  - \sqrt {x - 2} \)

\( \Rightarrow A = \sqrt {x - 2}  + \sqrt 2  + \sqrt 2  - \sqrt {x - 2}  = 2\sqrt 2 .\)

Vậy \(A = \left\{ \begin{array}{l}2\sqrt {x - 2} \,\,\,khi\,\,\,x \ge 4\\2\sqrt 2 \,\,\,khi\,\,\,2 \le x < 4\end{array} \right..\)

Câu hỏi 23 :

Rút gọn biểu thức \(\left( {4\sqrt x  - \sqrt {2x} } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt {2x} } \right)\) với \(x\) không âm ta được:

  • A
    \(0\)
  • B
    \(1\)
  • C

    \(\left( {6 - 5\sqrt 2 } \right)x\)        

  • D
    \(x\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Với \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt {{A^2}.B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,\,khi\,\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\,\,\,\left( {4\sqrt x  - \sqrt {2x} } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt {2x} } \right)\\ = 4\sqrt x .\sqrt x  - 4\sqrt {2x.x}  - \sqrt {2x.x}  + \sqrt {2x} .\sqrt {2x} \\ = 4x - 4\sqrt {2{x^2}}  - \sqrt {2{x^2}}  + 2x\\ = 6x - 5\sqrt {2{x^2}} \\ = 6x - 5\sqrt 2 \left| x \right|\\ = 6x - 5\sqrt 2 x\,\,\,\left( {do\,\,\,x \ge 0} \right)\\ = \left( {6 - 5\sqrt 2 } \right)x.\end{array}\)

Câu hỏi 24 :

Biểu thức \(2\sqrt {40\sqrt {12} }  - 2\sqrt {\sqrt {75} }  - 3\sqrt {5\sqrt {48} } \) sau khi rút gọn là:

  • A
    \(2 + \sqrt 3 \)
  • B
    \(0\)
  • C
    \(1\)
  • D
    \(2 + \sqrt 5 \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Với \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt {{A^2}.B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,\,khi\,\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Sử dụng công thức hằng đẳng thức : \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,2\sqrt {40\sqrt {12} }  - 2\sqrt {\sqrt {75} }  - 3\sqrt {5\sqrt {48} } \\ = 2\sqrt {40\sqrt {4.3} }  - 2\sqrt {\sqrt {25.3} }  - 3\sqrt {5\sqrt {16.3} } \\ = 2\sqrt {40.2\sqrt 3 }  - 2\sqrt {5\sqrt 3 }  - 3\sqrt {5.4\sqrt 3 } \\ = 2\sqrt {80} .\sqrt {\sqrt 3 }  - 2\sqrt 5 .\sqrt {\sqrt 3 }  - 3\sqrt {20} .\sqrt {\sqrt 3 } \\ = 2\sqrt {16.5} \sqrt {\sqrt 3 }  - 2\sqrt 5 .\sqrt {\sqrt 3 }  - 3\sqrt {4.5} .\sqrt {\sqrt 3 } \\ = 2.4\sqrt 5 .\sqrt {\sqrt 3 }  - 2\sqrt 5 .\sqrt {\sqrt 3 }  - 3.2\sqrt 5 .\sqrt {\sqrt 3 } \\ = \left( {2.4 - 2 - 3.2} \right)\sqrt 5 .\sqrt {\sqrt 3 } \\ = 0.\sqrt 5 .\sqrt {\sqrt 3 }  = 0.\end{array}\)

Câu hỏi 25 :

Rút gọn \(\dfrac{{\left( {x\sqrt y  + y\sqrt x } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)}}{{\sqrt {xy} }}\) với \(x > 0,\,y > 0.\)

  • A
    \(x - y\)
  • B
    \(x + y\)
  • C
    \( - x + 2y\)     
  • D
    Kết quả khác

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Với \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt {{A^2}.B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,\,khi\,\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

Phân tích biểu thức ở trong căn thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{\left( {x\sqrt y  + y\sqrt x } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)}}{{\sqrt {xy} }}\\ = \dfrac{{\left( {\sqrt x .\sqrt x .\sqrt y  + \sqrt y .\sqrt y .\sqrt x } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)}}{{\sqrt {xy} }}\\ = \dfrac{{\sqrt {xy} \left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)}}{{\sqrt {xy} }}\\ = \left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\\ = {\left( {\sqrt x } \right)^2} - {\left( {\sqrt y } \right)^2}\\ = x - y.\end{array}\)

Câu hỏi 26 :

Rút gọn biểu thức \(A = \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}\) với \(x \ne 2\) ta được:

  • A
    \(A = 1\)        
  • B
    \(A =  - 1\)
  • C
    \(A = 1\) hoặc \(A =  - 1\)
  • D
    \(A = 0\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Với \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt {{A^2}.B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,\,khi\,\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để xử lý bài toán: \({(A \pm B)^2} = {A^2} \pm 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết :

Điều kiện : \( x \ne 2\) 

Ta có: \(A = \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }} = \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }} = \dfrac{{x - 2}}{{\left| {x - 2} \right|}}\)

+ Nếu \(x < 2\) thì \(\left| {x - 2} \right| =  - \left( {x - 2} \right),\) ta có: \(A = \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}\)\( = \dfrac{{x - 2}}{{ - \left( {x - 2} \right)}} =  - 1\)

 + Nếu \(x > 2\) thì \(\left| {x - 2} \right| = x - 2,\) ta có: \(A = \dfrac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }} = \dfrac{{x - 2}}{{x - 2}} = 1\)