Câu hỏi 1 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right)\) là

  • A

    $ - 50$                         

  • B

    $50$                            

  • C

    $150$                          

  • D

    $ - 150$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 50} \right) =  - \left( {100 + 50} \right) =  - 150.\)

Câu hỏi 2 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với \(a = 25\) là

  • A

    $-20$

  • B

    $-25$

  • C

    $-15$

  • D

    $-10$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay \(a = 25\) vào biểu thức ta được : \(25 + \left( { - 45} \right) =  - \left( {45 - 25} \right) =  - \left( {20} \right)\)

Câu hỏi 3 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\) là

  • A

    $ - 70$                         

  • B

    $46$                            

  • C

    $80$                          

  • D

    $ - 80$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa phép tính cộng nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải
Lưu ý: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 23} \right) + \left( { - 40} \right) + \left( { - 17} \right)\)\( = \left[ { - \left( {23 + 40} \right)} \right] + \left( { - 17} \right) = \left( { - 63} \right) + \left( { - 17} \right)\) \( =  - \left( {63 + 17} \right) =  - 80.\)

Câu hỏi 4 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là

  • A

    $ - 20$                         

  • B

    $20$                            

  • C

    $ - 30$                          

  • D

    $80$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( =  - \left( {50 - 30} \right) =  - 20.\)

Câu hỏi 5 :

Chọn câu đúng.

  • A

    $\left( { - 98} \right) + 89 > 0$        

  • B

    $789 + \left( { - 987} \right) = 0$                            

  • C

    $\left( { - 1276} \right) + ( { - 1365}) < 0$                          

  • D

    $\left( { - 348} \right) + \left( {348} \right)> 0$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng cộng hai số nguyên khác dấu

+ Hai số đối nhau có tổng bằng \(0.\)

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $\left( { - 98} \right) + 89 =  - \left( {98 - 89} \right) =  - 9 < 0$ nên A sai.

+) Ta có $789 + \left( { - 987} \right) =  - \left( {987 - 789} \right) =  - 198 < 0$ nên B sai.

+) Ta có $\left( { - 1276} \right) + \left( { - 1365} \right) =- (1276+ 1365) = -2641 < 0$ nên C đúng.

+) Ta có $\left( { - 348} \right) + (348)= 0$ nên D sai.

Câu hỏi 6 :

Bạn An nói rằng \(\left( { - 35} \right) + 53 = 0\); bạn Hòa nói rằng \(676 + \left( { - 891} \right) > 0\). Chọn câu đúng.

  • A

    Bạn An đúng, bạn Hòa sai

  • B

    Bạn An sai, bạn Hòa đúng

  • C

    Bạn An và bạn Hòa đều đúng

  • D

    Bạn An và bạn Hòa đều sai

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

+ Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.

+ Từ đó xác định xem hai bạn nói đúng hay sai.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 35} \right) + 53 =  + \left( {53 - 35} \right) = 18 > 0\) nên bạn An nói sai.

Lại có \(676 + \left( { - 891} \right) =  - \left( {891 - 676} \right) =  - 215 < 0\) nên bạn Hóa nói sai.

Vậy cả An và Hòa đều tính sai.

Câu hỏi 7 :
Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là \( - 4^\circ C\), đến 10 giờ tăng thêm \(6^\circ C\). Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
  • A
    \( - {2^o}C\)
  • B
    \({2^o}C\)
  • C
    \( - {10^o}C\)
  • D
    \({10^o}C\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

- Nhiệt độ 10h = ( Nhiệt độ lúc 7h ) + \(6^\circ C\).

- Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:

\(\left( { - 4} \right) + 6 = 6 - 4 = 2\left( {^\circ C} \right)\)

Câu hỏi 8 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

  • A

    Giao hoán               

  • B

    Kết hợp             

  • C

    Cộng với số $0$               

  • D

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0,$ cộng với số đối.

Lời giải chi tiết :

 Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số $0.$

Câu hỏi 9 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 89} \right) + 0\) là

  • A

    $ - 89$

  • B

    $ - 90$

  • C

    $0$   

  • D

    $89$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất cộng với số \(0:\) $a + 0 = 0 + a = a$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { - 89} \right) + 0\)\( =  - 89.\)

Câu hỏi 10 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

  • A

    \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

  • B

    \(a + b = b + a\)

  • C
    \(a + 0 = 0 + a;\)
  • D

    \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Chọn đáp án minh họa tính chất kết hợp của phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Tính chất kết hợp của phép cộng là: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\)

Câu hỏi 11 :

Giá trị biểu thức \(A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\) là

  • A

    $ - 99$

  • B

    $-100$

  • C

    $-101$

  • D

    $ 100$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các cặp số là số đối nhau hoặc có tổng bằng số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn...để thực hiện tính nhanh.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = 56 + x + \left( { - 99} \right) + \left( { - 56} \right) + \left( { - x} \right)\\A = \left[ {56 + \left( { - 56} \right)} \right] + \left[ {x + \left( { - x} \right)} \right] + \left( { - 99} \right)\\A = 0 + 0 + \left( { - 99} \right)\\A =  - 99\end{array}\)

Câu hỏi 12 :

Chọn đáp án đúng nhất.

  • A

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$                         

  • B

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right)$                            

  • C

    $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)$                          

  • D

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b + c = c + b + a = a + c + b$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 21} \right) + 4 + \left( { - 55} \right) = 4 + \left( { - 21} \right) + \left( { - 55} \right)$\( = \left( { - 55} \right) + 4 + \left( { - 21} \right) = 4 + \left( { - 55} \right) + \left( { - 21} \right)\) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên cả A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 13 :

Tính \(\left( { - 978} \right) + 978.\)

  • A

    $0$

  • B

    $978$

  • C

    $1956$   

  • D

    $980$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng $0$:
$a + \left( { - a} \right) = 0$

Lời giải chi tiết :

Ta có \(978\) và \(\left( { - 978} \right)\) là hai số đối nhau nên \(\left( { - 978} \right) + 978 = 0.\)

Câu hỏi 14 :

Chọn câu đúng.

  • A

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                         

  • B

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) > \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                            

  • C

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) < \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$                          

  • D

    $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) =  - 177$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
$a + b = b + a$

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 98} \right) + \left( { - 89} \right) = \left( { - 89} \right) + \left( { - 98} \right)$ (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.

Câu hỏi 15 :

Tính \(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\)

  • A

    $ - 1400$                                   

  • B

    $ - 1450$

  • C

    $ - 1000$

  • D

    $ - 1500$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 551} \right) + \left( { - 400} \right) + \left( { - 449} \right)\) \( =  - \left( {551 + 400 + 449} \right)\)\( =  - 1400.\)

Câu hỏi 16 :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là

  • A

    $534$                         

  • B

    $524$   

  • C

    $ - 524$                          

  • D

    $ - 534$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

+ Đưa về cộng hai số nguyên âm:

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số \( - 313\) và \( - 211\) là \(\left( { - 313} \right) + \left( { - 211} \right) =  - \left( {313 + 211} \right) =  - 524.\)

Câu hỏi 17 :

Kết quả của phép tính \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right)\) là

  • A

    $40$                         

  • B

    $10$                            

  • C

    $50$                          

  • D

    $30$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( { + 25} \right) + \left( { + 15} \right) = 25 + 15 = 40.\)

Câu hỏi 18 :

Chọn câu sai.

  • A

    $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) > 0$                         

  • B

    $\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)$                            

  • C

    $\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) <  - 6$                          

  • D

    $\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = 3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách cộng hai số nguyên cùng dấu để tính toán và so sánh các kết quả thu được

Chú ý đến cách tính giá trị tuyệt đối của một số: \(\left| a \right|=\left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,a \ge 0\\ - a\,\,{\rm{khi}}\,a < 0\end{array} \right.\) .

Lời giải chi tiết :

+) Ta có $\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) =  - \left( {2 + 5} \right) =  - 7 < 0$ nên A sai.

+) Ta có \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) =  - \left( {3 + 4} \right) =  - 7\) và \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right) =  - 7\) nên \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right) = \left( { - 2} \right) + \left( { - 5} \right)\). Do đó B đúng.

+) Ta có \(\left( { - 6} \right) + \left( { - 1} \right) =  - \left( {6 + 1} \right) =  - 7 <  - 6\) nên C đúng.

+) Ta có \(\left| {\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right)} \right| = \left| { - \left( {1 + 2} \right)} \right| = \left| { - 3} \right| = 3\) nên D đúng.

Câu hỏi 19 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\).

  • A

    $x = 43$                         

  • B

    $x =  - 40$                            

  • C

    $x =  - 46$                          

  • D

    $x = 46$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

+) Xác định rằng:

$x$  ở vị trí là số bị trừ
$\left( { - 43} \right)$ ở vị trí là số trừ
$\left( { - 3} \right)$ ở vị trí là hiệu
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

+) Đưa về cộng hai số nguyên âm để tìm \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(x - \left( { - 43} \right) = \left( { - 3} \right)\)

\(x = \left( { - 3} \right) + \left( { - 43} \right)\)

\(x =  - \left( {3 + 43} \right)\)

\(x =  - 46.\)

Vậy \(x =  - 46.\)

Câu hỏi 20 :

Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có $3$ chữ số và số nguyên âm lớn nhất có $3$  chữ số là: 

  • A

    \( - 1099\)                         

  • B

    \(1099\)                            

  • C

    \( - 1009\)                          

  • D

    \( - 1199\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số và số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số
Bước 2: Tính tổng các số vừa tìm được ở bước 1

Lời giải chi tiết :

Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là \( - 100.\)

Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là \( - 999.\)

Nên tổng cần tìm là \(\left( { - 100} \right) + \left( { - 999} \right) =  - \left( {100 + 999} \right) =  - 1099.\)

Câu hỏi 21 :

Tìm \(x\) biết \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

  • A

    $160$                         

  • B

    $180$                            

  • C

    $ - 180$                          

  • D

    $ - 160$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

+ Tính vế phải

+ Tìm \(x\) bằng cách lấy hiệu + số trừ để đưa về phép cộng hai số nguyên âm

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x - \left( { - 34} \right) = \left( { - 99} \right) + \left( { - 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - \left( {99 + 47} \right)\)

\(x - \left( { - 34} \right) =  - 146\)

\(x = \left( { - 146} \right) + \left( { - 34} \right)\)

\(x =  - \left( {146 + 34} \right)\)

\(x =  - 180.\)

Vậy \(x = -180.\)

Câu hỏi 22 :
Cho \(x =  - 31;\,y =  - 15\) thì \(x + y = ?\)
  • A
    \(46\)
  • B
    \( - 16\)
  • C
    \( - 46\)
  • D
    \(16\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số

Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Lời giải chi tiết :
Ta có: \(x + y = \left( { - 31} \right) + \left( { - 15} \right) =  - \left( {31 + 15} \right) =  - 46.\)
Câu hỏi 23 :
So sánh \(( - 32) + ( - 14)\) và \( - 45\)
  • A
    \(( - 32) + ( - 14)\)>\( - 45\)
  • B
    \( - 45 < ( - 32) + ( - 14)\)
  • C
    \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\)
  • D
    \(( - 32) + ( - 14) = - 45\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Thực hiện phép cộng.

So sánh kết quả với số \( - 45\).

Lời giải chi tiết :
Do \(( - 32) + ( - 14) =  - \left( {32 + 14} \right) =  - 46\) nên: \(( - 32) + ( - 14)\)<\( - 45\).
Câu hỏi 24 :
Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
  • A
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
  • B
    Tổng của hai số nguyên âm làm một số nguyên âm.
  • C
    Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
  • D
    Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Đọc các phát biểu sau đó suy ra tính đúng sai.
Lời giải chi tiết :

A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là số nguyên âm có thể là số nguyên dương

D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương

B đúng