Câu hỏi 1 :

Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

  • A

    $3$                         

  • B

    $ - 3$

  • C

    $ - 4$

  • D

    $4$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

- Sử dụng trục số để tìm đáp án

+ Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

Lời giải chi tiết :

Điểm cách $ - 1$  ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$  và cách điểm $ - 1$  ba đơn vị.

Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$  và cách điểm $ - 1$  ba đơn vị là điểm $ - 4$
Nên điểm cách $ - 1$  ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$     

Câu hỏi 2 :

Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

  • A

    $3$ và \( - 3\)

  • B

    $2$ và \( - 2\)  

  • C

    $2$ và \( - 3\)

  • D

    $3$ và \( - 2\)  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$  và cách điểm $0$  ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$  và cách điểm $0$ ba đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$
Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.

Câu hỏi 3 :

Những điểm cách  điểm 3 năm đơn vị là:

  • A

    $7$ và \( - 1\)

  • B

    $6$ và \( - 2\)

  • C

    $2$ và \( - 2\)

  • D

    $8$ và \( - 2\)  

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Những điểm cách điểm $3$  năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$
Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$

Câu hỏi 4 :

Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

  • A

    \( - 2; - 1\)  

  • B

    \( - 2; - 1;0;1\)

  • C

    \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

  • D

    $0;1$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

+ Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$  và bên trái của $2$  trên trục số.

+ Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)

Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)

Câu hỏi 5 :

Có bao nhiêu  số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

  • A

    $3$                         

  • B

    $5$                            

  • C

    $6$

  • D

    $7$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

Lời giải chi tiết :

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu hỏi 6 :

Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

  • A

    $3$

  • B

    $5$

  • C

    $2$

  • D

    $4$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trục số để xác định.
Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

Lời giải chi tiết :

Quan sát trục số ta thấy:
Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$
Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$

Điểm $ - 4$ cách điểm $1$  là năm đơn vị.

Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.

Câu hỏi 7 :

Cách viết nào sau đây là đúng:

  • A
    \( - 2 \in \mathbb{N}\)
  • B
    \(1,5 \in \mathbb{Z}\)
  • C
    \( - 31 \in \mathbb{Z}\)
  • D
    \(1\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

\(\begin{array}{l}\mathbb{N} = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,...} \right\}\\\mathbb{Z} = \left\{ {...;\, - 2;\, - 1;\,0;\,\,1;\,\,2;...} \right\}\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

\( - 2\) không là số tự nhiên => A sai.

\(1,5\)\(1\dfrac{1}{2}\) không là số nguyên => B, D sai.

\( - 31\) là số nguyên => C đúng.

Câu hỏi 8 :
Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

 

  • A
    \( - 3\) và \( - 5\)
  • B
    \( - 3\) và \( - 2\)
  • C
    \(1\) và \(2\)
  • D
    \( - 5\) và \( - 6\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Đếm khoảng cách từ điểm \(E;\,\,F\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
Các điểm E và F ở hình đã cho biểu diễn các số: \( - 3\) và \( - 2\).
Câu hỏi 9 :

Cho trục số:

Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?

  • A
    \(4\)
  • B
    \( - 7\)
  • C
    \(7\)
  • D
    \(6\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Đếm xem điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu khoảng, mỗi khoảng là 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bảy đơn vị.

Câu hỏi 10 :

Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\)\(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?

  • A
    1 số
  • B
    2 số
  • C
    3 số
  • D
    4 số

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Quan sát trục số và tìm các điểm cách điểm \(0\) sáu đơn vị về chiều âm và về chiều dương
Lời giải chi tiết :
Có hai số cách điểm \(0\) sáu đơn vị đó là: \( - 6\) và \(6\).
Câu hỏi 11 :
Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
  • A
    \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
  • B
    \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
  • C
    \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
  • D
    \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Số đối của số \(a\) là \( - a\).

Số đối của số \( - a\) là \(a\).

Lời giải chi tiết :
Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\).