Câu hỏi 1 :

Chọn câu đúng.

  • A

    $2 > 3$  

  • B

    $3 <  - 2$

  • C

    $0 <  - 3$

  • D

    $ - 4 <  - 3$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b,$  ngược lại nếu điểm $a$  nằm bên phải điểm $b$ thì số nguyên $a$ lớn hơn số nguyên $b.$

Lời giải chi tiết :

Điểm $2$ nằm bên trái điểm $3$ nên $2 < 3.$ Do đó A sai.   

Điểm $3$ nằm bên phải điểm $ - 2$ nên $3 >  - 2.$ Do đó B sai

Điểm $0$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $0 >  - 3.$ Do đó C sai

Điểm $ - 4$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $ - 4 <  - 3.$ Do đó D đúng

Câu hỏi 2 :

Số liền sau của số $ - 5$  là số

  • A

    $4$                         

  • B

    $ - 6$                            

  • C

    $ - 4$                          

  • D

    $ - 5$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Số nguyên $b$ gọi là số liền sau của số nguyên $a$ nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$  và $b$ ( lớn hơn $a$ và nhỏ hơn $b$).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy: $ - 5 <  - 4$ và không có số nguyên nào nằm giữa $ - 5$ và $ - 4$
Nên số liền sau của số $ - 5$  là số $ - 4.$

Câu hỏi 3 :

Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì  số nguyên \(a\) là

  • A

    Số nguyên dương

  • B

    Số tự nhiên

  • C

    Số nguyên âm

  • D

    Số \( - 1\) và số tự nhiên

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

 +) Các số nguyên lớn  hơn \( - 2\) là các điểm nằm bên phải số \( - 2.\)

+) Từ đó chỉ ra tính chất của các số đó.

Lời giải chi tiết :

Các số lớn hơn \( - 2\) là các số \( - 1;0;1;2;3;4;...\)nghĩa là gồm số \( - 1\) và các số tự nhiên.

Câu hỏi 4 :

Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: $ - 4;3; - 6; - 7;14;0$

  • A

    $ - 7; - 6; - 4;0;3;14$   

  • B

    $ - 4; - 6; - 7;0;3;14$

  • C

    $14;3;0; - 4; - 6; - 7$   

  • D

    $ - 6; - 7; - 4;0;3;14$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Khi biểu diễn trên trục số nếu điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì $a$ nhỏ hơn $b$

+ Lưu ý rằng:

- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương

- Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số 0 và số nguyên dương luôn lớn hơn số 0.

- So sánh hai số nguyên dương giống như so sánh hai số tự nhiên

- So sánh hai số nguyên âm: Số nguyên âm nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số nguyên âm đó nhỏ hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có các số nguyên âm là $-6;-7;-4$

Các số nguyên dương là $3;14$

Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần là: $ - 7; - 6; - 4;0;3;14$                                                                 

Câu hỏi 5 :

Số liền trước của số đối của số $11$  là

  • A

    $ - 12$    

  • B

    $ - 11$            

  • C

    $ - 10$            

  • D

    $12$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm số đối của số $11$  (các số đối nhau là các số cách đều điểm $0$ và nằm ở hai phía của điểm $0$)
Bước 2: Tìm số liền trước của số đối của số $11$ bằng cách sử dụng “Số nguyên $a$  được gọi là số liền trước của số nguyên $b$  khi $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$  và $b.$”

Lời giải chi tiết :

Số đối của số $11$   là: $ - 11$
Số liền trước của $ - 11$ là: $ - 12$

Câu hỏi 6 :

Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là

  • A

    $ - 1000000$    

  • B

    $ - 10000$  

  • C

    $ - 100000$ 

  • D

    $100000$

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Số nguyên âm lớn nhất có $6$  chữ số là số đối của số nguyên dương nhỏ nhất có $6$  chữ số.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số là: $100000$
Nên số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là: $ - 100000$

Câu hỏi 7 :
Khẳng định nào dưới đây đúng?
  • A
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • B
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
  • C
    Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
  • D
    Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :
Đọc kĩ các khẳng định, đưa ra phản ví dụ nếu thấy sai.
Lời giải chi tiết :

Phương án A sai. Ví dụ \( - 2 >  - 4\) nhưng \( - 2\) là số nguyên âm.

Phương án B sai. Ví dụ \(1 < 3\) nhưng 1 là số dương.

Phương án D sai vì các số nguyên nhỏ hơn \(0\) là các số nguyên âm.

Phương án C đúng.

Câu hỏi 8 :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
  • A
    \(a > c\)
  • B
    \(a < c\)
  • C
    \(a = c\)
  • D
    \(a \ge c\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Suy luận từ giả thiết đề bài.
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
Câu hỏi 9 :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
  • A
    \(a \ge 0\)
  • B
    \(a > 0\)
  • C
    \(a < 0\)
  • D
    \(a \le 0\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :
Số nguyên dương là các số tự nhiên khác \(0\).
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì: \(a > 0\).
Câu hỏi 10 :
Nhiệt độ \(\left( {^\circ C} \right)\) mùa đông tại các địa điểm sau đây của nước Mĩ: Hawaii (Ha-oai) \(12^\circ C\); Montana (Môn-ta-na) \( - 2^\circ C\); Alaska (A-la-xca) \( - 51^\circ C\); New York (Niu- Oóc) \( - 15^\circ C\); Florida (Phlo-ri-đa)\(8^\circ C\). Sắp xếp các thành phố theo thứ tự từ thấp đến cao về nhiệt độ?
  • A
    Hawaii, Montana, New York, Alaska, Florida.
  • B
    Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.
  • C
    Alaska, New York, Florida, Hawaii, Montana.
  • D
    Hawaii, Florida, Montana, New York, Alaska.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Lập bảng nhiệt độ.

Sắp xếp nhiệt độ từ thấp đến cao.

Sắp xếp nhiệt độ âm trước đến nhiệt độ dương.

Sắp xếp tên các thành phố.

Lời giải chi tiết :

\(51 > 15 > 2 \Rightarrow  - 51 <  - 15 <  - 2\)

Sắp xếp nhiệt độ theo thứ tự từ thấp đến cao: \( - 51^\circ C; - 15^\circ C; - 2^\circ C;8^\circ C;12^\circ C\)

Sắp xếp các thành phố theo thứ tự từ thấp đến cao về nhiệt độ:

Alaska, New York, Montana, Florida, Hawaii.