Hiện tượng phóng xạ là
-
A
Hiện tượng hạt nhân không bền vững bị tác động của hạt nhân khác gây ra phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác
-
B
Hiện tượng hạt nhân bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác
-
C
Hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác
-
D
Hiện tượng hạt nhân bền vững bị tác động của hạt nhân khác gây ra phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Xem lí thuyết phần 1
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác.
Tìm phát biểu đúng?
-
A
Hiện tượng phóng xạ xảy ra càng nhanh ở điều kiện áp suất cao
-
B
Hiện tượng phóng xạ suy giảm khi nhiệt độ phòng thí nghiệm giảm
-
C
Hiện tượng phóng xạ không bị phụ thuộc vào điều kiện môi trường
-
D
Hiện tượng phóng xạ chỉ xảy ra trong các vụ nổ hạt nhân
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Ta có:
+ Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác
+ Quá trình phân rã phóng xạ chính là quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân
Ta có, quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trường ngoài như nhiệt độ, áp suất ....
=> Phương án C: đúng
Tìm phát biểu sai về phóng xạ?
-
A
Có bản chất là quá trình biến đổi hạt nhân
-
B
Không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh
-
C
Mang tính ngẫu nhiên
-
D
Có thể xác định được một hạt nhân khi nào sẽ phóng xạ
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
A, B, C - đúng
D- sai
Tia α là
-
A
Tia \(\alpha \) là sóng điện từ
-
B
Tia \(\alpha \) chuyển động với tốc độ trong không khí là 3.108m/s
-
C
Tia \(\alpha \) bị lệch phía bản tụ điện dương
-
D
Tia \(\alpha \) là dòng hạt nhân \(_2^4He\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Tia \(\alpha \) là dòng hạt nhân nguyên tử Heli \({}_2^4He\), chuyển động với vận tốc cỡ 2.107m/s.
Sau khi phóng xạ α hạt nhân mẹ chuyển thành hạt nhân mới, hạt nhân mới sẽ bị dịch chuyển như thế nào trong bảng tuần hoàn?
-
A
Không thay đổi
-
B
Tiến 2 ô
-
C
Lùi 2 ô
-
D
Tăng 4 ô
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Xem lí thuyết phần 2
Phóng xạ \(\alpha \;({}_2^4He)\): hạt nhân con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn:
\({}_Z^AX \to \;{}_2^4He\; + \;{}_{Z - 2}^{A - 4}Y\)
Tia β-
-
A
Tia β- bay với vận tốc khoảng 2.107 m/s
-
B
Tia β- bị lệch về phía tụ điện tích điện dương
-
C
Tia β- có thể bay trong không khí hàng km
-
D
Tia β- là sóng điện từ
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Tia \({\beta ^ - }\) là dòng hạt êlectron \(({}_{ - 1}^0e)\), vận tốc \( \approx c\)
Có các tính chất:
- Ion hoá yếu hơn nhưng đâm xuyên mạnh hơn tia a.
- Bị lệch về phía tụ điện tích điện dương
- Bay được hàng trăm mét trong không khí
=> Các phương án:
A, C, D – sai
B - đúng
Trong phóng xạ \({\beta ^ - }\) hạt nhân \({}_Z^AX\) biến đổi thành hạt nhân \({}_{Z'}^{A'}Y\) thì
-
A
Z' = (Z + 1); A' = A
-
B
Z' = (Z - 1); A' = A
-
C
Z' = (Z + 1); A' = (A - 1)
-
D
Z' = (Z - 1); A' = (A + 1)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Phóng xạ \({\beta ^ - }\;({}_{ - 1}^0e)\): hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn:
\({}_Z^AX \to \;{}_{ - 1}^0e\; + \;{}_{Z + 1}^AY\)
Ta có: Z' = (Z + 1); A' = A
Tia gamma
-
A
Tia gamma là tia có bước sóng lớn hơn sóng vô tuyến
-
B
Tia gamma là dòng hạt electron bay ngoài không khí
-
C
Tia gamma có khả năng đâm xuyên kém
-
D
Tia gamma có bản chất sóng điện từ
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Tia gamma:
- Là bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10-11 m)
- Là hạt phôtôn có năng lượng rất cao
Có các tính chất:
- Ion hoá yếu nhất, đâm xuyên mạnh nhất.
- Không bị lệch trong điện trường
Tìm phát biểu sai về tia gamma
-
A
Tia gamma có thể đi qua hàng mét bê tông
-
B
Tia gamma có thể đi qua vài cm chì
-
C
Tia gamma có vận tốc dịch chuyển như ánh sáng
-
D
Tia gamma mềm hơn tia X
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
A, B, C - đúng
D- sai
Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch trong điện trường?
-
A
Tia \(\alpha \)
-
B
Tia \({\beta ^ + }\)
-
C
Tia \({\beta ^ - }\)
-
D
Tia \(\gamma \)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Tia \(\gamma \) không bị lệch trong điện trường
Trong các tia phóng xạ sau, tia nào có khối lượng hạt là lớn nhất?
-
A
Tia \(\alpha \)
-
B
Tia \({\beta ^ + }\)
-
C
Tia \({\beta ^ - }\)
-
D
Tia \(\gamma \)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Trong các tia phóng xạ trên, tia \(\alpha \)có khối lượng hạt là lớn nhất
Kết luận nào sau đây về bản chất của các tia phóng xạ không đúng?
-
A
Tia \(\alpha \) là dòng hạt nhân nguyên tử
-
B
Tia \(\beta \) là dòng hạt mang điện
-
C
Tia \(\gamma \) là sóng điện từ
-
D
Tia \(\alpha ,\beta ,\gamma \) đều có chung bản chất là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
A, B, C - đúng
D- sai vì tia \(\alpha \) không phải là sóng điện từ
Đồng vị \({}_{92}^{234}U\) sau một chuỗi phóng xạ \(\alpha \) và \({\beta ^ - }\) biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\). Số phóng xạ \(\alpha \) và \({\beta ^ - }\) trong chuỗi là
-
A
7 phóng xạ \(\alpha \) , 4 phóng xạ \({\beta ^ - }\)
-
B
5 phóng xạ \(\alpha \), 5 phóng xạ \({\beta ^ - }\)
-
C
10 phóng xạ \(\alpha \), 8 phóng xạ \({\beta ^ - }\)
-
D
16 phóng xạ \(\alpha \), 12 phóng xạ \({\beta ^ - }\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Vận dụng lí thuyết về phóng xạ
+ Phóng xạ \(\alpha \;({}_2^4He)\)
+ Phóng xạ \({\beta ^ - }\;({}_{ - 1}^0e)\)
Ta có: \(\alpha \;({}_2^4He)\), \({\beta ^ - }\;({}_{ - 1}^0e)\)
Gọi số phóng xạ \(\alpha \) là a, số phóng xạ \({\beta ^ - }\) là b
Theo đề bài: \({}_{92}^{234}U\) biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\)
Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}4{\rm{a}} = 234 - 206\\2{\rm{a}} - b = 92 - 82\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 7\\b = 4\end{array} \right.\)
=> Số phóng xạ \(\alpha \) và \({\beta ^ - }\) trong chuỗi là 7 và 4
Chu kì bán rã là
-
A
Là thời gian để một phần tư số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.
-
B
Là thời gian để một phần ba số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.
-
C
Là thời gian để một phần hai số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.
-
D
Là thời gian để toàn bộ số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.
Tìm phát biểu sai về chu kì bán rã
-
A
Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân phóng xạ
-
B
Chu kì bán rã phụ thuộc vào khối lượng chất phóng xạ
-
C
Chu kì bán rã ở các chất khác nhau thì khác nhau
-
D
Chu kì bán rã độc lập với điều kiện ngoại cảnh
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
A, C, D - đúng
B- sai vì: \(T = \frac{{\ln 2}}{\lambda }\) không phụ thuộc vào khối lượng chất phóng xạ
Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ
-
A
Tăng theo thời gian theo định luật hàm số mũ
-
B
Giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ
-
C
Tỉ lệ thuận với thời gian
-
D
Tỉ lệ nghịch với thời gian
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Vận dụng biểu thức tính số hạt nhân phóng xạ
Ta có, số hạt nhân phóng xạ:
\(N = {N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}} = {N_0}.{e^{ - \lambda t}}\)
=> Số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ
Tìm phát biểu sai về hiện tượng phóng xạ
-
A
Phóng xạ nhân tạo là do con người tạo ra
-
B
Công thức tính chu kì bán rã là \(T = \frac{{\ln 2}}{\lambda }\)
-
C
Sau khoảng thời gian t số hạt nhân còn lại được xác định theo công thức \(N = {N_0}.{e^{ - \lambda t}}\)
-
D
Hằng số phóng xạ được xác định bằng công thức \(\lambda = \frac{T}{{\ln 2}}\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Vận dụng lí thuyết về hiện tượng phóng xạ
A, B, C - đúng
D -sai vì: Hằng số phóng xạ \(\lambda = \frac{{\ln 2}}{T}\)
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ?
-
A
Khối lượng
-
B
Số khối
-
C
Nguyên tử số
-
D
Hằng số phóng xạ
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Hằng số phóng xạ đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ
Đại lượng nào của chất phóng xạ không biến thiên cùng quy luật với các đại lượng còn lại nêu sau đây
-
A
Số hạt nhân phóng xạ còn lại
-
B
Số mol chất phóng xạ còn lại
-
C
Khối lượng của lượng chất đã phân rã
-
D
Hằng số phóng xạ của lượng chất còn lại
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Ta có:
+ Số hạt nhân phóng xạ còn lại: \(N = {N_0}{2^{ - \dfrac{t}{T}}}\)
+ Số mol chất phóng xạ còn lại: \({n_{(t)}} = \dfrac{{{m_{(t)}}}}{A} = \dfrac{{{m_0}{{.2}^{ - \dfrac{t}{T}}}}}{A}\)
+ Khối lượng của chất đã phân rã: \(\Delta m = {m_0}(1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}})\)
+ Hằng số phóng xạ của lượng chất còn lại: \(H = \dfrac{{{H_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}} = {H_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}}\)
=> Khối lượng của lượng chất đã phân rã không biến thiên cùng quy luật với các đại lượng còn lại
Quãng đường đi được trong không khí theo thứ tự tăng dần của các tia phóng xạ sau là: hạt nhân \(H{{e}^{4}}\left( \alpha \right);electron\,\,\left( {{\beta }^{-}} \right)\)và phôtôn \(\left( \gamma \right)\). Thứ tự trên cũng tương ứng với sự
-
A
giảm dần của số khối.
-
B
tăng dần của số khối.
-
C
giảm dần của khối lượng nghỉ.
-
D
giảm dần của điện tích.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
+ Hạt nhân có kí hiệu: \({}_{Z}^{A}X\)
Trong đó: Z là điện tích nguyên tố, A là số khối.
+ Khối lượng nghỉ: \({{m}_{He}}=4,0015u;{{m}_{e}}=5,{{486.10}^{-4}}u;{{m}_{\gamma }}=0\)
Khối lượng nghỉ của hạt nhân \(H{{e}^{4}}\left( \alpha \right);electron\,\,\left( {{\beta }^{-}} \right)\)và phôtôn \(\left( \gamma \right)\) có giá trị:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_{He}} = 4,0015u}\\{{m_e} = 5,{{486.10}^{ - 4}}u}\\{{m_\gamma } = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow {m_{He}} > {m_e} > {m_\gamma }\)
=> Thứ tự trên tương ứng với sự giảm dần của khối lượng nghỉ.