Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát hình vẽ, viết số thích hợp vào chỗ chấm:

 

a) Quãng đường từ nhà em đến Uỷ ban xã dài ……km.

b) Quãng đường từ nhà em lên Thị trấn huyện (qua Uỷ ban xã) dài ……km.

c) Quãng đường từ Bưu điện tỉnh về nhà em ( qua Thị trấn huyện và Uỷ ban xã) dài ……km. 

Phương pháp giải:

Từ hình vẽ, tính độ dài quãng đường từ nhà em đến Thị trấn huyện hoặc từ Bưu điện tỉnh về nhà em bằng cách cộng độ dài các quãng đường đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) Quãng đường từ nhà em đến Ủy ban xã dài 5km.

b) Quãng đường từ nhà em lên Thị trấn huyện (qua Ủy ban xã) dài 20km ( Vì 5 + 15 = 20 (km))

c) Quãng đường từ Bưu điện tỉnh về nhà em (qua Thị trấn Huyện và Ủy ban xã) dài 40km (Vì 20 + 15 + 5 = 40 (km))

Các số lần lượt cần điền vào chỗ trống là 5; 20 và 40.

Câu 2

Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm :

1m = ... mm                   1km = .... m

2cm = ... mm                  5cm = .... mm

.......m = 1000mm            ..... mm = 6cm

Phương pháp giải:

Nhẩm lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

1m = 1000 mm                   1km = 1000 m

2cm = 20 mm                      5cm =50 mm

m = 1000mm                    60 mm = 6cm

Câu 3

 Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Quyển sách giáo khoa Toán 2 dày khoảng 15 ……

b) Chiếc bút chì dài khoảng 17 ……

c) Bố em cao khoảng 175 ……

d) Tấm bìa dày khoảng 2 ……

Phương pháp giải:

Tùy từng khoảng cách cần đo, em dùng đơn vị phù hợp với số liệu cho trước.

Lời giải chi tiết:

a) Quyển Sách giáo khoa Toán 2 dày khoảng 15mm.

b) Chiếc bút chì dài khoảng 17cm.

c) Bố em cao khoảng 175cm.

d) Tấm bìa dày khoảng 2mm.

Câu 4

Tính:

12mm + 34mm = ……

4m × 6 = …….

56mm - 25mm = ……

35km : 5 = ……

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

12mm + 34mm = 46mm

4m × 6 = 24m

56mm – 25mm = 31mm

35km : 5 = 7km

 soanvan.me