Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,7}\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,5}\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,36}\end{array}}}{{.....}}\)

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,23}\end{array}}}{{.....}}\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.

Giải chi tiết:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\7\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,93}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,95}}\)
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{36}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,64}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{100}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,77}}\)

Câu 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

 

Số bị trừ

38

67

55

95

Số trừ

19

 

 

 

Hiệu

 

22

37

38

Phương pháp giải:

- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Giải chi tiết:

Số bị trừ

38

67

55

95

Số trừ

19

45

18

57

Hiệu

19

22

37

38

Câu 3

Tìm \(x:\)

\(24 - x = 7\)

\(59 - x = 16\)

\(60 - x = 38\)

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}24 - x = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 24 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17\end{array}\)

\(\begin{array}{l}59 - x = 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 59 - 16\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 43\end{array}\)

\(\begin{array}{l}60 - x = 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60 - 38\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 22\end{array}\)

Câu 4

Giải bài toán: Cô giáo có 50 quyển vở, sau khi phát thưởng cho các bạn, cô giáo còn 18 quyển vở. Hỏi cô giáo đã thưởng cho các bạn bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải:

Muốn tìm cô giáo đã thưởng cho các bạn bao nhiêu quyển vở thì ta lấy số vở ban đầu trừ đi số quyển vở cô giáo còn lại.

Giải chi tiết:

Cô giáo đã thưởng cho các bạn số quyển vở là:

50 – 18 = 32 (quyển)

Đáp số: 32 quyển.

 soanvan.me