Câu 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
100; …..; 300; ……; 500; ……; …….; …….; …….
Phương pháp giải:
Đếm cách 100 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900.
Câu 6
a) Viết các số 547; 478; 931; 756 theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn: ………..
- Từ lớn đến bé: ………..
b) Khoanh vào số lớn nhất trong các số: 398; 521; 512; 479.
Phương pháp giải:
a) So sánh các cặp chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi sắp ×ếp theo thứ tự.
b) So sánh các số rồi khoanh vào số có giá trị lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 478 < 547 < 756 < 931.
- Thứ tự các số từ bé đến lớn là: 478; 547; 756; 931.
- Thứ tự các số từ lớn đến bé là: 931; 756; 547; 478.
b) Ta có: 398 < 479 < 512 < 521 nên số lớn nhất trong các số đã cho là 521.
Khoanh tròn vào số 521.
Câu 7
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
a)
3dm = ….cm
5m = …. dm
2m = ….cm
b)
25m + 8m = ……
38m - 15m = ……
17m + 33m = ……
85m - 53m = ……
Phương pháp giải:
a) Đổi các đơn vị đo độ dài đã cho về đơn vị nhỏ hơn rồi điền số vào chỗ trống.
Chú ý: 1m = 10dm = 100cm.
b) Thực hiện phép tính với các số và giữ nguyên đơn vị ở kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 3dm = 30cm;
5m = 50dm;
2m = 200 cm.
b) 25m + 8m = 33m
38m – 15m = 23m
17m + 33m = 50m
85m – 53m = 32m.
Câu 8
Viết m hoặc cm vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Chiếc bút dài 14 …..
b) Cây bàng cao 5 …..
c) Cây chuối cao 2 …..
d) Em cao 132 …..
Phương pháp giải:
Tùy từng chiều cao hoặc độ dài ngắn hay dài để em dùng đơn vị m hoặc cm phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Chiếc bút dài 14cm
b) Cây bàng cao 5m
c) Cây chuối cao 2m
d) Em cao 132cm.
Vui học
Trò chơi đoán số
Hai bạn cùng chơi với nhau, lần lượt mỗi người đưa ra một câu hỏi, người kia phải nêu số. Sau 5 hoặc một số lần đố, ai trả lời đúng nhiều hơn là người chiến thắng.
Ví dụ: Số có ba chữ số lớn nhất là số nào? Tìm số có ba chữ số mà khi xoay ngược lại vẫn được số ấy? Tìm số có ba chữ số mà khi viết các chữ số theo thứ tự ngược lại vẫn được số ấy?...
Lời giải chi tiết:
Em và các bạn cùng chơi nhé!
soanvan.me