Câu 1
Viết kết quả vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}6 + 4 = \ldots \\10 - 4 = \ldots \\10 - 6 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}3 + 7 = \ldots \\10 - 7 = \ldots \\10 - 3 = \ldots \end{array}\) |
\(\begin{array}{l}9 + 1 = \ldots \\10 - 1 = \ldots \\10 - 9 = \ldots \end{array}\) |
|
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính cộng rồi điền kết quả của hai phép trừ liên quan.
Giải chi tiết:
6 + 4 = 10 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4 |
3 + 7 = 10 10 – 7 = 3 10 – 3 = 7 |
9 + 1 = 10 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 |
Câu 2
Tìm \(x:\)
\(x + 8 = 10\)
\(x + 5 = 20\)
\(40 + x = 68\)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x + 8 = 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10 - 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x + 5 = 20\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 20 - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15\end{array}\)
\(\begin{array}{l}40 + x = 68\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 68 - 40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 28\end{array}\)
Câu 3
Tính
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{10}\\5\end{array}}}{{.....}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{20}\\{13}\end{array}}}{{.....}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\6\end{array}}}{{.....}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70}\\{44}\end{array}}}{{.....}}\) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ có nhớ rồi viết kết quả vào chỗ trống.
Giải chi tiết:
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{10}\\5\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,5}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{20}\\{13}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,\,\,\,7}}\) |
\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{50}\\6\end{array}}}{{\,\,\,\,\,44}}\) | \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{70}\\{44}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,26}}\) |
Câu 4
Giải bài toán: Cô giáo có 50 quyển vở, cô đã thưởng cho một số bạn 36 quyển vở. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?
Phương pháp giải:
Muốn tìm cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở thì ta lấy số vở ban đầu trừ đi số vở cô đã thưởng cho các bạn.
Giải chi tiết:
Cô giáo còn lại số quyển vở là:
50 – 36 = 14 (quyển vở)
Đáp số: 14 quyển vở.
soanvan.me