Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Hình vẽ dưới đây là một phần của tia số. Viết số vào ô trống ứng với vạch có mũi tên.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy 8000 đến 9000 cách nhau 1000 đơn vị, từ số 8000 đến 9000 trên tia số được chia thành 10 ô, do đó mỗi ô tương ứng với 100 đơn vị, từ đó ta tìm được số tương ứng với các ô trống. 

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Cho ba chữ số :

Dùng cả ba chữ số 6 ; 1 ; 3 để viết một số bé hơn 140.

Phương pháp giải:

Số tự nhiên nhỏ hơn 140 được viết từ ba chữ số 6 ; 1 ; 3 phải có chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng đơn vị là 6.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm :

\(a)\; 471.....< 4711\)                                  \(b)\; 6.....524 > 68 524\)

\(c)\; 25 367 > .....5 367\)                            \(d)\; 282 828 < 282 82.....\)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách so sánh hai số tự nhiên :  Trong hai số tự nhiên:

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. 

- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

\(a)\; 4710< 4711\)                                  \(b)\; 69524 > 68 524\)

\(c)\; 25 367 > 15 367\)                            \(d)\; 282 828 < 282 829\)

Bài 4

a) Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(x\) < 3.

b) Tìm số tự nhiên \(x\), biết \(x\) là số tròn chục và 28 < \(x\) < 48.

Phương pháp giải:

a) Tìm các số tự nhiên bé hơn 3, từ đó tìm được \(x\).

b) Tìm các số tròn chục lớn hơn 28 và bé hơn 48, từ đó tìm được \(x\). 

Lời giải chi tiết:

a) Các số bé hơn 3 là : 0 ; 1 ; 2. Vậy \(x\) là : 0 ; 1 ; 2.

b) Các số tròn chục lớn hơn 28 và bé hơn 48 là : 30 ; 40. Vậy \(x\) là 30 ; 40.

soanvan.me