Bài 1
Tính bằng hai cách :
a) 50 : (5 × 2) = …………… = …………… 50 : (5 × 2) = …………… = …………… = …………… |
b) 28 : (2 × 7) = …………… = …………… 28 : (2 × 7) = …………… = …………… = …………… |
Phương pháp giải:
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
a : (b × c) = (a : b) : c = (a : c) : b
Lời giải chi tiết:
a) 50 : (5 × 2) = 50 : 10 = 5 50 : (5 × 2) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 |
b) 28 : (2 × 7) = 28 : 14 = 2 28 : (2 × 7) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2 |
Bài 2
Tính (theo mẫu) :
Mẫu : 60 : 30
= 60 : (10 × 3)
= 60 : 10 : 3
= 6 : 3
= 2
a) 90 : 30 = …………… = …………… = …………… = …………… |
b) 180 : 60 = …………… = …………… = …………… = …………… |
Phương pháp giải:
Viết số chia dưới dạng tích của hai số thích hợp rồi thực hiện phép chia một số chia cho một tích để tính giá trị biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 90 : 30 = 90 : (3 × 10) = 90 : 3 : 10 = 30 : 10 = 3 |
b) 180 : 60 = 180 : (6 × 10) = 180 : 6 : 10 = 30 : 10 = 3 |
Bài 3
Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 19200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. (giải bằng hai cách)
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Tìm tổng số vở hai bạn đã mua = số vở mỗi bạn mua × 2.
- Tìm giá tiền 1 quyển vở = tổng số tiền phải trả : tổng số vở hai bạn đã mua.
Cách 2 :
- Tìm số tiền mỗi bạn phải trả = tổng số tiền phải trả : 2.
- Tìm giá tiền 1 quyển vở = số tiền mỗi bạn phải trả : số vở mỗi bạn đã mua.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Số quyển vở mà hai bạn mua là:
2 × 4 = 8 (quyển vở)
Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:
19200 : 8 = 2400 (đồng)
Đáp số : 2400 đồng.
Cách 2:
Số tiền mỗi bạn phải trả là :
19200 : 2 = 9600 (đồng)
Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:
9600 : 4 = 2400 (đồng)
Đáp số : 2400 đồng.
soanvan.me