Câu 1
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
- Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Có một tờ giấy hình vuông cạnh 9 cm.
a) Tính diện tích tờ giấy hình vuông đó.
b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 4 cm của tờ giấy đó thì diện tích phần còn lại của tờ giấy là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Phương pháp giải:
a) Tính diện tích miếng tờ giấy bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
b) Tính diện tích tờ giấy hình vuông bị cắt đi.
Tính diện tích phần còn lại = diện tích tờ giấy – diện tích tờ giấy bị cắt.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
a) Diện tích tờ giấy hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
b) Diện tích tờ giấy có cạnh 4 cm là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Diện tích phần còn lại của tờ giấy là:
81 – 16 = 65 (cm2)
Đáp số: a) 81 cm2
b) 65 cm2
Câu 3
Ghép bốn tấm bìa trong hình bên được một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Ghép bốn tấm bìa thành hình vuông rồi tìm độ dài một cạnh của hình vuông đó.
Bước 2: Tính diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải chi tiết:
- Hình vuông được ghép bởi bốn tấm bìa trong hình bên là:
Ta thấy độ dài cạnh hình vuông bằng độ dài cạnh của 5 tấm bìa ghép lại.
Vậy 1 cạnh của hình vuông có độ dài 5 cm.
Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2
Câu 4
Một miếng gỗ hình vuông có cạnh 10 cm. Bác Chiến đục bỏ một hình vuông ở giữa có cạnh 6 cm. Phần gỗ còn lại có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Phương pháp giải:
Diện tích phần gỗ còn lại = Diện tích miếng gỗ ban đầu - diện tích miếng gỗ đục bỏ.
Lời giải chi tiết:
Diện tích miếng gỗ hình vuông cạnh 10 cm là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích miếng gỗ đục bỏ là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích phần gỗ còn lại là:
100 – 36 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2.