Câu 1
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Đặt tính rồi tính.
1 402 x 2 3 229 x 3
2 182 x 4 1 601 x 6
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
- Tính: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Tính nhẩn (theo mẫu).
1 000 x 5 = ..........
2 000 x 4 = ..........
1 000 x 8 = ..........
Phương pháp giải:
Nhân chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.
Lời giải chi tiết:
Nhẩm: 1 nghìn x 5 = 5 nghìn
1 000 x 5 = 5 000.
Nhẩm: 2 nghìn x 4 = 8 nghìn
2 000 x 4 = 8 000.
Nhẩm: 1 nghìn x 8 = 8 nghìn
1 000 x 8 = 8 000.
Câu 4
Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4.
Lời giải chi tiết:
Chu vi của khu đất đó là:
2 409 x 4 = 9 636 (m)
Đáp số: 9 636 m.
Câu 5
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bên vẽ một đàn voi.
a) Đàn voi có ....... con voi.
b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được ....... kg gỗ keo.
Phương pháp giải:
a) Đếm số con voi có trong hình vẽ.
b) Số kg gỗ keo đàn voi kéo = số kg mỗi con voi kéo được x số con voi.
Lời giải chi tiết:
a) Đàn voi có 9 con voi.
b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được 9 459 kg gỗ keo.