Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Nối số với cách đọc số đó.

Phương pháp giải:

Khi đọc số, ta đọc các chữ số từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

a) Số?

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong các số bên, các số tròn chục nghìn là: .........................................................

Phương pháp giải:

a) Đếm thêm 5 000 đơn vị rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

b) Xác định được các số tròn chục nghìn.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Trong các số bên, các số tròn chục nghìn là: 80 000; 90 000, 100 000.

Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm số từ bốn số cho trước 65 080, 79 289, 70 375, 70 281, biết rằng:

- Hàng chục nghìn của số cần tìm là 7.

- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 8.

- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 3.

Số cần tìm là:

A. 65 080                   

B. 79 289                   

C. 70 375                   

D. 70 281

Phương pháp giải:

Dựa vào cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm để chọn số thích hợp.


Lời giải chi tiết:

Ta có:

- Hàng chục nghìn của số cần tìm là 7. Vậy ta loại đáp án A vì đáp án A chữ số hàng chục nghìn là 6.

- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 8.

Vậy ta loại đáp án B vì khi làm tròn đến hàng chục thì chữ số hàng chục ở đáp án B là 9.

- Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 3.

Vậy ta loại đáp án C vì khi làm tròn chữ số đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm ở đáp án C là 4.

Vậy ta chọn đáp án D.