Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch chân vào những từ đúng trong câu)

1. He was born in London and his first language is England/English.

2. She comes from Central Viet Nam and she speaks Vietnamese with a very strong accent so sometimes I can't understand what she speaks/does she speak.

 

3. In some countries, besides their mother/official tongue, students have to learn another language.

4. He is from Canada and he can speak two/bilingual languages: English and French.

 

5. In Viet Nam, English is a/an compulsory/official subject at junior and senior high schools.

Lời giải chi tiết:

1. 
Lời giải:

England (nước Anh), English (người Anh, tiếng Anh)

=> Chọn English

Đáp án: He was born in London and his first language is English.

Tạm dịch: Anh sinh ra ở London và ngôn ngữ đầu tiên của anh là tiếng Anh.

 

2. 

Lời giải: Mệnh đề bắt đầu bằng WH- có cấu tạo như một mệnh đề bình thường S+V+O

Đáp án: She comes from Central Viet Nam and she speaks Vietnamese with a very
strong accent so sometimes I can't understand what she speaks.

Tạm dịch: Cô ấy đến từ miền Trung Việt Nam và cô ấy nói tiếng Việt với giọng rất nặng nên đôi khi tôi không thể hiểu cô ấy nói gì


3. 
Lời giải: Cụm từ: mother tongue (tiếng mẹ đẻ)

Đáp án: In some countries, besides their mother tongue, students have to learn another language.

Tạm dịch: Ở một số quốc gia, ngoài tiếng mẹ đẻ, học sinh phải học một ngôn ngữ khác.

 

4. 

Lời giải: Chỉ số lượng: dùng số bình thường

Đáp án: He is from Canada and he can speak two languages: English and French.

Tạm dịch: Anh ấy đến từ Canada và anh ấy có thể nói hai : tiếng Anh và tiếng Pháp.


5.

Lời giải: Cụm từ compulsory subject (môn học bắt buộc)

Đáp án: In Viet Nam, English is a compulsorysubject at junior and senior high schools.

Tạm dịch: Ở Việt Nam, tiếng Anh là một môn học bắt buộc tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Bài 2

Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences. 

(Điền dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)


1. Nowadays, English has become a global language thanks to its…………………as a mother tongue in all continents of the world. (establish)

 

2. In Viet Nam, English…………………schools have been built to create all-English environments for English learners. (immerse)

 

3. Many English words have been ………… over the centuries to make it easy to learn. (simplify)

4. New English words are being invented every day all over the world due to the free admission of words from other languages and the easy ……….. of compounds and derivatives. (create)

 

5. My sister tries her best to learn English well because she has just been recruited to work for a company. (multination)

Lời giải chi tiết:

1. 

Lời giải:

Sau tính từ sở hữu, ta cần một danh từ => establishment (sự thành lập)

Đáp án: Nowadays, English has become a global language thanks to its establishment as a mother tongue in all continents of the world.

Tạm dịch: Ngày nay, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ được thành lập như một ngôn ngữ mẹ đẻ ở tất cả các châu lục trên thế giới.

 

2. 

Lời giải: Chỗ cần điền là một danh từ => immersion ( sự đắm chìm, nhúng)

Đáp án: In Viet Nam, English immersion schools have been built to create all-English environments for English learners.

Tạm dịch: Tại Việt Nam, các trường học tiếng Anh đã được xây dựng để tạo môi trường toàn tiếng Anh cho người học tiếng Anh.

 

3. 
Lời giải: Cấu trúc bị động trong thì hiện tại hoàn thành: have/has been+V-PII

Đáp án: Many English words have been simplified over the centuries to make it easy to learn. Tạm dịch:

Tạm dịch: Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỷ để dễ học.

 

4. 

Lời giải:

Chỗ cần điền là một danh từ để hoàn thiện cùm danh từ => creation

=> Đáp án: New English words are being invented every day all over the world due to the free admission of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

 

5. 

Lời giải

Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ company => multinational

Đáp án: My sister tries her best to learn English well because she has just been recruited to work for a multinational company.

Tạm dịch: Chị tôi cố gắng học tiếng Anh thật tốt vì vừa được tuyển dụng để làm việc cho một công ty đa quốc gia.

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.


1. English today is the most………spoken language in the world.
A. widely              B. early            C. largely               D. quickly

 

2. My friend from India speaks a ………..of English that I sometimes find it hard to understand.
A. language                 B. dialect                     C. jargon                     D. bilingual

 

3. I worked in Canada, I could communicate with people there in French but now I am a ……… rusty.
A. many                      B. much                       C. little                        D. some

 

4. Do you know English is a/an ……….subject in schools in Viet Nam now?
A. compulsory             B. alive                        C. second                    D. official

 

5. I know from my experience that to gain a good………..of a foreign language, one must work hard at it every day.
A. way                        B. type                                    C. method                   D. knowledge

 

6. In 1066, the Normans came to England from France but they continued to use French for almost two hundred years before beginning to…………English.
A. tell                          B. speak                      C. say                          D. know

 

7. If Phuong comes to England, it will be a good…………. for her to improve her English.

A. opportunity            B. advantage               C. experience              D. possibility

 

8. Mai has worked for a bank in London for three years and she speaks English ………….

A. by well very now   B. very by well now    C. very well by now    D. by very well now

 

9. In English, the same word can operate as many parts of speech. That's due to its ………..
A. variety                    B. vocabulary              C. flexibility                D, openness

 

10. When I don't know what an English word means, I often look it ……….. in my English-Vietnamese dictionary.
A. on                           B. in                                        C. at                D.up

Lời giải chi tiết:

1.

Lời giải:

Widely rộng rãi

Early sớm

Largely phần lớn

Quickly Mau chóng

=> Chọn A

Đáp án: English today is the most widely spoken language in the world

Tạm dịch: Tiếng Anh ngày nay là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới

2. 

Lời giải:

Language ngôn ngữ

Dialect phương ngữ

Jargon biệt ngữ

Bilingual song ngữ

=> Chọn B

Đáp án: My friend from India speaks a dialect of English that I sometimes find it hard to understand.
Tạm dịch:  Người bạn của tôi đến từ Ấn Độ nói một phương ngữ tiếng Anh mà đôi khi tôi thấy khó hiểu.

3. 

Lời giải:

Many, much, some đi cùng với danh từ số nhiều (đếm được hoặc không đếm được)

Cụm từ: a little (một chút)

=> Chọn C

Đáp án: I worked in Canada, I could communicate with people there in French but now I am a little rusty.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc ở Canada, tôi có thể giao tiếp với những người ở đó bằng tiếng Pháp nhưng bây giờ tôi hơi kém một chút.

4. 

Lời giải:

Compulsory bắt buộc

Alive sống sót

Second thứ hai

Official chính thức

=> Chọn A

Đáp án: Do you know English is a/an compulsory subject in schools in Viet Nam now?

Tạm dịch: Bạn có biết tiếng Anh là một môn học bắt buộc trong các trường học ở Việt Nam bây giờ không?

5. 

Lời giải:

Way đường

Type kiểu

Method phương pháp

Knowledge hiểu biết

=> Chọn D

Đáp án: I know from my experience that to gain a good knowledge of a foreign language, one must work hard at it every day.

Tạm dịch: Tôi biết từ kinh nghiệm của mình rằng để có được kiến thức tốt về ngoại ngữ, người ta phải làm việc chăm chỉ mỗi ngày.


6.

Lời giải:

Tell, speak và say đều có nghĩa là nói, nhưng có những điểm khác nhau:

+ Tell: mang nghĩa kể, bảo ai làm gì, thường đi với tân ngữ ở sau (nói với ai)

+ Say: nói, quan trọng tới nội dung được đề cập, cấu trúc say that (nói rằng), say to sb that (nói với ai rằng)

+ Speak: phát ra lời, nói với ai, sau đó ít khi là tân ngữ, nếu có chỉ là danh từ chỉ tiếng (ngôn ngữ)

=> Chọn B

Đáp án: In 1066, the Normans came to England from France but they continued to use French for almost two hundred years before beginning to speak English.

Tạm dịch:

Năm 1066, người Norman đến Anh từ Pháp nhưng họ vẫn tiếp tục sử dụng tiếng Pháp trong gần hai trăm năm trước khi bắt đầu nói tiếng Anh.

 

7. 

Lời giải:

Opportunity cơ hội

Advantage lợi thế

Experience kinh nghiệm

Possibility khả năng

=> Chọn A

Đáp án: If Phuong comes to England, it will be a good opportunity for her to improve her English.

Tạm dịch: Nếu Phương đến Anh, đó sẽ là cơ hội tốt để cô ấy cải thiện tiếng Anh.

 

8. 

Lời giải:

Cụm từ: by now (cho đến nay)

=> Chọn C

Đáp án: Mai has worked for a bank in London for three years and she speaks English very well by now

Tạm dịch: Mai đã làm việc cho một ngân hàng ở Luân Đôn được ba năm và đến giờ cô ấy nói tiếng Anh rất tốt.

 

9. 

Lời giải:

Variety đa dạng

Vocabulary từ vựng

Flexibility Mềm dẻo

=> Chọn C

Đáp án: In English, the same word can operate as many parts of speech. That's due to its flexibility

Tạm dịch: Trong tiếng Anh, cùng một từ có thể hoạt động như nhiều phần của lời nói. Đó là do tính linh hoạt của nó


10. 

Lời giải:

Cụm từ: look st up (tra cứu gì)

=> Chọn D

Đáp án: When I don't know what an English word means, I often look it up in my English-Vietnamese dictionary.

Tạm dịch: Khi tôi không biết từ tiếng Anh có nghĩa là gì, tôi thường tìm nó trong từ điển Anh-Việt.

Bài 4

Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.


1. Nowadays, more and more people around the world are learning English as a second ……. and the way that they study it is changing.

 

2. What is the longest word in English which has only one………….?

 

3. Can you give me an English word that can ……. as a noun, a verb, and an adjective?

 

4. One of the reasons why the ………… of English is open is that it has borrowed many words.

 

 

5. Nowadays, there are many………of English all over the world such as British English, American English, Australian English, Indian English, etc.

 

6. My sister's close friend works as a ……….. secretary for an insurance company. She is able to speak English and French equally well.

 

7. One of the basic characteristics of English is the simplicity of form. Many English words have been ……… over centuries.

 

8. It's not easy for adult students to improve their …………. when they learn English because they often find it hard to change the way they speak.

 

9. Adult students have more difficulties in developing speaking …………… than young learners.

 

10. When you begin learning English, don't worry about not having a native-English ………. It's more important to be able to speak clearly so that people can understand you.

Phương pháp giải:

Varieties: Loại

Pronunciation Cách phát âm

Accent: Giọng nói

Skills: Kỹ năng

Simplified: giản thể

Bilingual: Song ngữ

Operate: Vận hành

Vocabulary: từ vựng

Vowel: Nguyên âm

Language: Ngôn ngữ

Lời giải chi tiết:

1. 

Đáp án: Nowadays, more and more people around the world are learning English as a second language and the way that they study it is changing.

Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng có nhiều người trên thế giới học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai và cách họ học nó đang thay đổi.

 

2. 

Đáp án: What is the longest word in English which has only one vowel ?

Tạm dịch: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì?

 

3. 

Đáp án: Can you give me an English word that can operate as a noun, a verb, and an adjective?

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi một từ tiếng Anh có thể hoạt động như một danh từ, động từ và tính từ không?


4. 

Đáp án: One of the reasons why the vocabulary of English is open is that it has borrowed many words.

Tạm dịch: Một trong những lý do tại sao từ vựng của tiếng Anh là mở vì nó đã mượn nhiều từ.


5. 

Đáp án: Nowadays, there are many varieties of English all over the world such as British English, American English, Australian English, Indian English, etc.

Tạm dịch: Ngày nay, có rất nhiều loại tiếng Anh trên khắp thế giới như tiếng Anh Anh, tiếng Anh Mỹ, tiếng Anh Úc, tiếng Anh Ấn Độ, v.v.


6. 

Đáp án: My sister's close friend works as a bilingual secretary for an insurance company. She is able to speak English and French equally well.

Tạm dịch: Người bạn thân của chị tôi làm thư ký song ngữ cho một công ty bảo hiểm. Cô ấy có thể nói tiếng Anh và tiếng Pháp tốt như nhau.


7

Đáp án: One of the basic characteristics of English is the simplicity of form. Many English words have been simplified over centuries.

Tạm dịch:

Một trong những đặc điểm cơ bản của tiếng Anh là sự đơn giản về hình thức. Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỷ.


8.

Đáp án: It's not easy for adult students to improve their pronunciation when they learn English because they often find it hard to change the way they speak.

Tạm dịch: Học sinh trưởng thành không dễ dàng cải thiện phát âm khi học tiếng Anh vì họ thường khó thay đổi cách nói.


9. 

Đáp án: Adult students have more difficulties in developing speaking skills than young learners

Tạm dịch:Học sinh trưởng thành gặp nhiều khó khăn hơn trong việc phát triển kỹ năng nói so với học viên trẻ


10. 

Đáp án: When you begin learning English, don't worry about not having a native-English accent It's more important to be able to speak clearly so that people can understand you.

Tạm dịch: Khi bạn bắt đầu học tiếng Anh, đừng lo lắng về việc không có giọng nói tiếng Anh bản địa Điều quan trọng hơn là có thể nói rõ ràng để mọi người có thể hiểu bạn.

soanvan.me