Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences written before it, using the suggestions provided. (Viết lại những câu sau sao cho nghĩa giống với câu ban đầu, sử dụng những gợi ý)

1. Intel computers are very good. They are made in India. (defining relative clause)

 

2. This is the newspaper. I want you to buy it. (defining relative clause)

 

3. My cousin often visited me when he lived in Ha Noi. (used to)
My cousin

4. She doesn't want to mention the cause. She divorced her husband for this
cause. (defining relative clause)

5. I'll show you the second-hand bookshop. You can find valuable books in
this shop. (defining relative clause)

Lời giải chi tiết:

1. Intel computers are very good. They are made in India. (defining relative clause)

Lời giải:

They ở vế thứ 2 thay thế cho “Intel computers” (danh từ chỉ vật)=> sử dụng which

Đáp án: Intel computers which are made in India are very good.

(Máy tính Intel được sản xuất tại Ấn Độ rất tốt.) 

 

2. This is the newspaper. I want you to buy it. (defining relative clause)

Lời giải:

It là tân ngữ thay thế cho newspaper (danh từ chỉ vật) ở vế trước => dùng which

Đáp án: This is the newspaper which I want you to buy.

(Đây là tờ báo mà tôi muốn bạn mua.)

3. My cousin often visited me when he lived in Ha Noi. (used to)
My cousin
Lời giải:

Used to+Vnt (đã từng làm gì)

Đáp án: My cousin used to visit me when he lived in Ha Noi.
            (Anh họ tôi thường đến thăm tôi khi anh ấy sống ở Hà Nội.)

 

4. She doesn't want to mention the cause. She divorced her husband for this
cause. (defining relative clause)
Lời giải:

Cụm từ the cause (nguyên nhân) được lặp lại 2 lần

=> sử dụng mệnh đề quan hệ với trạng từ quan hệ why (tại sao)

Đáp án: She doesn't want to mention the cause why she divorced her husband.
            (Cô ấy không muốn đề cập đến nguyên nhân tại sao cô ấy ly dị chồng.)

 

5. I'll show you the second-hand bookshop. You can find valuable books in
this shop. (defining relative clause)
Lời giải:

Cụm từ “this shop” ở câu sau thay thế cho cụm từ ‘the second-hand bookshop” ở vế đầu.

=> Sử dụng mệnh đề quan hệ với trạng từ quan hệ “where” (nơi mà)

Đáp án:

I'll show you the second-hand bookshop where you can find valuable books.
(Tôi sẽ chỉ cho bạn cửa hàng sách cũ, nơi bạn có thể tìm thấy những cuốn sách có giá trị.)

Bài 2

Task 2. Rearrange the words and phrases given to make meaningful sentences (Sắp xếp những từ và cụm từ dưới đây để tạo thành câu có nghĩa)

1. In / throughout the / times / and / was / middle // many people / ages/ believed/ the earth/ motionless/ that/ancient/, /

2. If / the / succeeded / landing / win / Americans / in / a/ man / the/ moon/, / they / on / would / then / the / race //

3. Halley / aware / that/ was / AU / was / of / the one / fundamental / most / of/ astronomical / all / measurements / the //

4. June / 2004's / of / Venus / was / transit / more / thus / of /an/ spectacle / astronomical / than/a / important / scientifically / event //

5. Because / its / higher / of/ percentage / of carbon dioxide /, / Venus' / traps / much / atmosphere / more / radiation / than / does / heat / the / Earth's / . /

Lời giải chi tiết:

1. In / throughout the / times / and / was / middle // many people / ages/ believed/ the earth/ motionless/ that/ancient/, /

Đáp án: In ancient times and throughout the middle ages, many people believed
that the earth was motionless.
Tạm dịch: Vào thời cổ đại và trong suốt thời trung cổ, nhiều người tin rằng trái đất bất động.


2. If / the / succeeded / landing / win / Americans / in / a/ man / the/ moon/, / they / on / would / then / the / race //

Đáp án: If the Americans succeeded in landing a man on the moon, they would then
win the race.

Tạm dịch: Nếu người Mỹ thành công trong việc hạ cánh một người đàn ông trên mặt trăng, thì họ sẽ chiến thắng cuộc đua.


3. Halley / aware / that/ was / AU / was / of / the one / fundamental / most / of/ astronomical / all / measurements / the //

Đáp án: Halley was aware that the AU was one of the most fundamental of all astronomical measurements.

Tạm dịch: Halley nhận thức được rằng AU là một trong những phép đo cơ bản nhất trong tất cả các phép đo thiên văn.

 

4. June / 2004's / of / Venus / was / transit / more / thus / of /an/ spectacle / astronomical / than/a / important / scientifically / event //

Đáp án: The last time we decorated the flat was 5 years ago. The flat wasn't decorated for five years.

Tạm dịch: Lần cuối cùng chúng tôi trang trí căn hộ là 5 năm trước. Căn hộ không được trang trí trong năm năm


5. Because / its / higher / of/ percentage / of carbon dioxide /, / Venus' / traps / much / atmosphere / more / radiation / than / does / heat / the / Earth's / . /
Đáp án: Because of its higher percentage of carbon dioxide, Venus' atmosphere traps much more heat radiation than the Earth's does.

Tạm dịch: Do tỷ lệ carbon dioxide cao hơn, bầu khí quyển của sao Kim bẫy bức xạ nhiệt nhiều hơn so với Trái đất.

Bài 3

Task 3. There is one mistake in each sentence. Find out and correct it. (Có một lỗi sai trong mỗi câu. TÌm và sửa chúng)

1. Astronauts enjoyed float around in the weightless environment.

2. He is used to drink coffee for breakfast but now he drinks milk. 

3. I borrowed some milk from a neibour of us for we didn’t have enough for breakfast.

4. The last time we decorated the flat was 5 years ago. The flat wasn’t decorated for five year.

5. It's high time something about the city's traffic were going to do by the council.

Lời giải chi tiết:

1. Astronauts enjoyed float around in the weightless environment.

Lời giải:

Cấu trúc: enjoy+V_ing (yêu thích làm gì)

Lỗi sai: enjoyed float sửa thành enjoyed floating

Đáp án: Astronauts enjoyed floating around in the weightless environment.

(Các phi hành gia rất thích nổi xung quanh trong môi trường không trọng lượng.)

 

2. He is used to drink coffee for breakfast but now he drinks milk.
Lời giải:

Cấu trúc:used to+V_nt (đã quen làm gì)

Lỗi sai is used to sửa thành used to

Đáp án: He used to drink coffee for breakfast but now he drinks milk.

(Anh ấy thường uống cà phê cho bữa sáng nhưng giờ anh ấy uống sữa.)

 

3. I borrowed some milk from a neibour of us for we didn’t have enough for breakfast.

Lời giải:

Vế sau là mệnh đề chỉ nguyên nhân của hành động ở vế đầu

ð  Dùng cấu trúc because (bởi vì)

Lỗi sai: for sửa thành because

Đáp án: I borrowed some milk from a neibour of us because we didn’t have enough for breakfast.

(Tôi đã mượn một ít sữa từ một người hàng xóm của chúng tôi vì chúng tôi không có đủ cho bữa sáng.)

 

4. The last time we decorated the flat was 5 years ago. The flat wasn’t decorated for five year.

Lời giải:

For + time (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành)

Lỗi sai: wasn’t decorated => hasn’t been decorated

Đáp án: The last time we decorated the flat was 5 years ago. The flat hasn’t been decorated for five year.

(Lần cuối cùng chúng tôi trang trí căn hộ là 5 năm trước. Các căn hộ đã được trang trí trong năm năm.)

 

5. It's high time something about the city's traffic were going to do by the council.

Lời giải:

Cấu trúc bị động: be going to + be +V_PII

Lỗi sai: to do => to be done

Đáp án: It's high time something about the city's traffic were going to be done by the council.

(Đã đến lúc cao điểm về giao thông của thành phố sẽ được thực hiện bởi hội đồng.)

soanvan.me