Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

I. Phonetics (1.0 pt)

a. Find the word which has a different sound in the part underlined (Tìm tư có phần gạch chân khác với những từ còn lại)

1. A. exercise              B. expensive                C. excellent                 D. educate

2. A. collision              B. mission                   C. tension                    D. pension

b. Circle the word with a different stress pattern from the others.
(Khoanh vào từ có trọng âm khác với những từ còn lại)

3. A. eliminate          B. communicate          C, preferential             D. accompany

4. A. minority             B. disadvantage          C. embarrassing           D.unselfishness

5. A. advertisement                 B. millionaire               C. politician                 D. electronic

Lời giải chi tiết:

a.

1. Exercise /ˈeksəsaɪz/

Expensive /ɪkˈspensɪv/

Excellent /ˈeksələnt/

Educate /ˈedʒukeɪt/

Câu B phát âm là /ɪ / còn lại là /e /

Đáp án: B

2. Collision /kəˈlɪʒn/

Mission /ˈmɪʃn/

Tension /ˈtenʃn/

Pension /ˈpenʃn/                                  

Câu A phát âm là / ʒ / còn lại là / ʃ /

Đáp án: A

b.

3. Eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/

Communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/

Preferential /ˌprefəˈrenʃl/

Accompany /əˈkʌmpəni/

Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 3 còn lại rơi vào âm thứ 2

Đáp án: C

4. Minority /maɪˈnɒrəti/

Disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/

Embarrassing /ɪmˈbærəsɪŋ/

Unselfishness /ʌnˈselfɪʃnəs/

Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 3 còn lại rơi vào âm thứ 2

Đáp án: C

5. Advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/

Millionaire /ˌmɪljəˈner/

Politician /ˌpɑːləˈtɪʃn/

Electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại rơi vào âm thứ 3

Đáp án: A

 

Bài 2,3,4

Task 2. Find a suitable job in the box and write it under each picture.

 (Tìm một công việc thích hợp trong khung và viết dưới mỗi bức tranh)

 

Task 3. Choose the correct forms of the verbs given to complete the sentence.

(Chọn dạng đúng của động từ)

1. I don't mind to be shouted/ being shouted at by him. He threatened to sack/ sacking me last weekend, but he apologized very politely later.

2. We found it very difficult to work/ working with Gemma. She keeps forgetting to pass/ passing on important message, and she won't let anybody to help/ help her.
Lời giải:

3. Look! We are allowed to park/ parking here. The car needs to park/ parking on the right position.

4. The orator stopped talking/ to talk. He felt thirsty so he stopped to have/ having a drink.

5. In spite of/ though the fact that her grades were low, she was admitted to the university.

6. Despite/ Although the ancient Aztecs of Mexico had no technology for making tools from mental, they had sharp knives and spears. They made them from stone called obsidian.

7. I came here to see/ seeing Janet. She must have forgotten I was coming. It seems rather careless of her to forget/ forgetting.

8. I'm sorry to keep/ keeping you to wait/ waiting. But I am really afraid of to go/ going out in the rain.

9. - I'm annoyed about to be/ being late.
    - Well, I told you to set/ setting off in good time, didn't I?

10. - I had difficulty to find/ finding way to solve the situation.
       - There is nothing you can do about this situation, so it's no use to worry/
worrying about it.

Task 4. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D)

1. ……… good teacher must have ……… additional activities prepared for weak students.
A. The / x                    B. The / a                     C. A/ x                                    D. The / an

2. The sky was grey and cloudy. ………………., we went to the beach.
A. Consequently         B. Nevertheless           C. Even though                       D. In spite of

3. In addition to a job description, you should make sure to gather information about typical job duties, educational …………….. , earnings and job outlook.
A. requirements           B. obligations              C. necessities               D. conditions

4. College students often ………… out the advice of career counselors to get them on track for a fulfilling and enjoyable occupation.
A. find                        B. ask                          C. pursue                     D. seek

5. Two of the most important factors in choosing your ideal career are your…….. and your personality.
A. background                        B. knowledge              C. education                D. qualification

Lời giải chi tiết:

Task 2.

Astronaut: Phi hành gia
Businessman: Doanh nhân
Repairman: Thợ sửa chữa
Explorer: nhà thám hiểm
Chef: Đầu bếp
Composer: Nhà soạn nhạc
Pilot: Phi công
Painter: Họa sĩ

Đáp án:

1. Painter               2. Repairman                                      

3. Astronaut           4. Composer                                       

5. Chef                  6. Businessman

7. Explorer             8. Pilot

Task 3.

1. 

Cấu trúc: mind+V_ing (phiền khi làm gì) =>being shouted

               Threaten+to+V_nt (đe dọa làm gì) =>to sack

Đáp án: I don't mind being shouted at by him. He threatened to sack, but he apologized very politely later.

Tạm dịch: Tôi không ngại bị anh ta la mắng. Anh ta dọa sẽ sa thải tôi, nhưng sau đó anh ta đã xin lỗi rất lịch sự.

2.

Cấu trúc: S+find+it+adj+to+V_nt (nhận thấy làm việc gì như thế nào)

               Forget+V_ing (quên làm gì trong trong quá khứ)

Đáp án: We found it very difficult to work with Gemma. She keeps forgetting passing on important message, and she won't let anybody to help/ help her.


Tạm dịch: Chúng tôi thấy rất khó để làm việc với Gemma. Cô ấy tiếp tục quên gửi một tin nhắn quan trọng, và cô ấy sẽ không để ai giúp mình.

3.

Cụm từ: allow to +V_nt (cho phép làm gì), need + V_ing (bị động dạng đặc biệt)

Đáp án: Look! We are allowed to park here. The car needs parking on the right position.

Tạm dịch: Nhìn này! Chúng tôi được phép đậu xe ở đây. Chiếc xe cần đỗ đúng vị trí.

4. 

Cấu trúc: stop + V_ing (dừng hẳn việc làm gì), stop+to+V_nt (dừng lại để làm gì)

Đáp án: The orator stopped talking. He felt thirsty so he stopped to have a drink.

Tạm dịch: Người hùng biện ngừng nói. Anh cảm thấy khát nước nên anh dừng lại để uống.

5. 

Cụm từ: in spite of +V_ing/N = Though + S + V + O (mặc dù)

Đáp án: In spite of  the fact that her grades were low, she was admitted to the university.

Tạm dịch:

Mặc dù thực tế là điểm số của cô thấp, cô đã được nhận vào trường đại học.

6. 

Cụm từ: Despite +V_ing/N = Although + S + V + O (mặc dù)

Đáp án: Although the ancient Aztecs of Mexico had no technology for making tools from mental, they had sharp knives and spears. They made them from stone called obsidian.

Tạm dịch: Mặc dù người Aztec cổ đại ở Mexico không có công nghệ chế tạo công cụ từ tinh thần, họ có dao và giáo nhọn. Họ làm chúng từ đá gọi là obsidian.

7. 

Cụm từ: careless of sb to + V_nt (ai bất cẩn làm gì)

Đáp án: I came here to see Janet. She must have forgotten I was coming. It seems rather careless of her to forget

Tạm dịch: Tôi đến đây để xem Janet. Cô ấy chắc đã quên tôi đang đến. Có vẻ như cô ấy khá bất cẩn để quên

8. 

Cấu trúc: be sorry to + V_nt (xin lỗi vì), keep sb + V_ing (khiến ai phải làm gì), be afraid of + V_ing (lo ngại về)

Đáp án: I'm sorry to keep you waiting. But I am really afraid of going out in the rain.

Tạm dịch: Tôi rất xin lỗi khi bắt bạn chờ đợi. Nhưng tôi thực sự sợ đi ra ngoài trong mưa.

9. 

Cấu trúc: be annoyed about + V_ing (cảm thấy phiền), tell sb to + V_nt (bảo ai làm gì)

Đáp án:

- I'm annoyed about being late.
- Well, I told you to set off in good time, didn't I?
Tạm dịch:

- Tôi bực mình vì bị trễ.

- Vâng, tôi đã nói với bạn để khởi hành trong thời gian tốt, phải không?

10. 

Cấu trúc: difficulty + V_ing (khó khăn để làm gì), no use + V_ing (không đáng để làm gì)

Đáp án:

.- I had difficulty finding way to solve the situation.
- There is nothing you can do about this situation, so it's no use worrying about it.

Tạm dịch:

.- Tôi gặp khó khăn trong việc tìm cách giải quyết tình huống.

-Bạn chằng thể làm gì trong tình huống này, vì vậy không có gì đáng lo ngại về nó.

Task 4.

1.

Teacher là danh từ đếm được số ít lần đầu xuất hiện => dùng mạo từ “a”

Activities là danh từ đếm được số nhiều, chưa xác định => không dùng mạo từ

Đáp án: C. A good teacher must have additional activities prepared for weak students.

Tạm dịch: Một giáo viên giỏi phải có các hoạt động bổ sung được chuẩn bị cho những học sinh yếu.

2. 

Quan hệ giữa hai câu là quan hệ đối nghịch, liên từ nối 2 câu là Nevertheless (Tuy nhiên)

Đáp án: B The sky was grey and cloudy. Nevertheless, we went to the beach.

Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển.

3. 

Requirements yêu cầu

Obligations nghĩa vụ

Necessities nhu yếu phẩm

Conditions điều kiện

Đáp án: A. In addition to a job description, you should make sure to gather information about typical job duties, educational requirements, earnings and job outlook.

Tạm dịch: Ngoài một mô tả công việc, bạn nên đảm bảo thu thập thông tin về nhiệm vụ công việc điển hình, yêu cầu giáo dục, thu nhập và triển vọng công việc.

4. 

Cụm từ: find out (tìm thấy, tìm ra)

Đáp án: A. College students often find out the advice of career counselors to get them on track for a fulfilling and enjoyable occupation.

Tạm dịch: Sinh viên đại học thường tìm ra lời khuyên của các cố vấn nghề nghiệp để giúp họ đi đúng hướng cho một nghề nghiệp hoàn thành và thú vị.

5. 

Background: lý lịch

Knowledge: kiến thức

Education: giáo dục

Qualification: trình độ chuyên môn

Đáp án: A. Two of the most important factors in choosing your ideal career are your background and your personality.

Tạm dịch: Hai trong số các yếu tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn nghề nghiệp lý tưởng của bạn là nền tảng và tính cách của bạn.

Bài 5,6

Task 5. Fill in each numbered blank with a suitable word

(Hoàn thành mỗi câu với 1 từ thích hợp)


According to the writer, the modern father looks after his children and helps in the house, even (1) his wife does not go out to work. The division between the roles of the mother and the father is no longer very clear, and dad does his share (2) child care, he can change the baby, dress the children or make the dinner. This new image of the father is, of course completely (3) from the still traditional dad, who represents authority, is the head of the household and makes all the important (4). His wife is (5) for the domestic side of family life while he is the one who advises or punishes as necessary.

 

Task 6. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to complete it.
(Đọc đoạn văn và chọn đáp án A,B,C hoặc D)

It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (1) of is that you will face criticism along the way. The world is (2) of people who would rather say something negative than positive. If you've made up your (3) to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you're totally in the (5) of talent, ignore them. That's negative criticism. If (6),  someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn't, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8). Being successful does depend on luck, to a (9) extent. But things are more likely to (10) well if you persevere and stay positive.

Lời giải chi tiết:

Task 5

According to the writer, the modern father looks after his children and helps in the house, even (1) if his wife does not go out to work. The division between the roles of the mother and the father is no longer very clear, and dad does his share (2) of child care, he can change the baby, dress the children or make the dinner. This new image of the father is, of course completely (3) different from the still traditional dad, who represents authority, is the head of the household and makes all the important (4) decisions. His wife is (5) responsible for the domestic side of family life while he is the one who advises or punishes as necessary.

Lời giải:

(1)   Cụm từ even if (thậm chí nếu) sử dụng như If (câu điều kiện)

(2)   Cụm từ: share of (chia sẻ của)

(3)   Cụm từ: Different from (khác về)

(4)   Cụm từ: Make decision (đưa ra quyết định)

(5)   Be responsible for: có trách nhiệm về

Tạm dịch:

Theo nhà văn, người cha hiện đại chăm sóc con cái và giúp việc nhà, ngay cả khi vợ không đi làm. Sự phân chia giữa vai trò của người mẹ và người cha không còn rõ ràng nữa, và người cha chia sẻ việc chăm sóc con cái, ông có thể thay đổi đứa bé, mặc quần áo cho con hoặc làm bữa tối. Hình ảnh mới này của người cha, tất nhiên khác hoàn toàn với người cha vẫn truyền thống, người đại diện cho quyền lực, là chủ gia đình và đưa ra tất cả các quyết định quan trọng. Vợ anh chịu trách nhiệm về phía gia đình trong cuộc sống gia đình trong khi anh là người khuyên hoặc trừng phạt khi cần thiết.

Task 6

It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (1) aware of is that you will face criticism along the way. The world is (2) full of people who would rather say something negative than positive. If you've made up your (3) mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, (4) don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you're totally in the (5) lack of talent, ignore them. That's negative criticism. If (6) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars (7) who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn't, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (8) published. Being successful does depend on luck, to a (9) certain extent. But things are more likely to (10) turn out well if you persevere and stay positive.

Tạm dịch:

Có thể mất nhiều thời gian để trở nên thành công trong lĩnh vực bạn chọn, tuy nhiên bạn tài năng. Một điều bạn phải nhận thức được là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên đường đi. Thế giới đầy những người thà nói điều gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, thì hãy để những lời chỉ trích tiêu cực của người khác ngăn bạn đạt được mục tiêu của bạn và để những lời chỉ trích mang tính xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy bỏ qua họ. Đó là sự chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem xét lại công việc của bạn và cho bạn một lý do chính đáng để làm như vậy, bạn nên xem xét đề xuất của họ một cách cẩn thận. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh đã từng nghỉ việc. Có nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn của cuốn tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó. Thành công không phụ thuộc vào may mắn, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và sống tích cực.

Bài 7,8

Task 7. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentences written before it, using the suggestions provided.

 (Viết lại mỗi câu sau sao cho đúng nghĩa với câu đã cho, sư dụng những gợi ý cho sẵn)

1. By this time tomorrow, the president will have made the announcement. (passive) 

2. He won't let you do that silly thing again. (passive)

3. I'm sorry that I didn't finish my homework last night. (wish)

4. Her book was published last year. It became a best seller. (non-defining
relative clause)

5. My family is staying at the Five Star Hotel. It will be sold to another boss.
(non-defining relative clause)

Task 8. Each sentence has one mistake, find out and correct it.

 (Mỗi câu có 1 lỗi sai, tìm và sửa chúng)

1. I gave my address to a man I met him on the train last Sunday.

2. Astronauts are required to complete a special training programme, which normally lasts for two years, before they allowed to fly into space.

3. Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility in their own learning.

4. In the future, teachers is facilitators rather than knowledge providers.
5. A career used to be understand as a single occupation that people did to earn a living.

Lời giải chi tiết:

Task 7.

1. 

Cấu trúc câu bị động: be+V_PII

Đáp án: By this time tomorrow, the announcement will have been made by the president.

Tạm dịch: Đến thời điểm này ngày mai, thông báo sẽ được đưa ra bởi chủ tịch.

2. 

Cấu trúc câu bị động: be+V_PII

Đáp án: You won't be allowed to do that silly thing again.

Tạm dịch:

Bạn sẽ không được phép làm điều ngớ ngẩn đó một lần nữa.

3. 

Cấu trúc câu ước trong quá khứ (S + wish + S + would have + V_PII + O)

Đáp án: I wish I had finished my homework.

Tạm dịch: Tôi ước tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của tôi.

4. 

Dùng đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật book (sách)

Đáp án: I wish I had finished my homework.

Tạm dịch:

Tôi ước tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.

5. 

Dùng đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật Five Star Hotel (Nhà nghỉ 5 sao)

Đáp án: My family is staying at the Five Star Hotel, which will be sold to another boss.

Tạm dịch:

Gia đình tôi đang ở tại khách sạn Five Star, sẽ được bán cho một ông chủ khác.

Task 8.

1. I gave my address to a man I met him on the train last Sunday.

Lời giải:

Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn, đại từ quan hệ whom (thay thế cho danh từ a man ) đã được tỉnh lược. tân ngữ him là không cần thiết.

=>  Bỏ “him”

Tạm dịch Tôi đã đưa địa chỉ của mình cho một người đàn ông tôi gặp trên tàu vào Chủ nhật tuần trước.

2. Astronauts are required to complete a special training programme, which normally lasts for two years, before they allowed to fly into space.

Lời giải:

Dựa theo ngữ nghĩa của câu, ta nhận thấy vế sau là câu bị động. Cấu trúc bị động: be+V_PII

Allowed => are allowed

Tạm dịch:

Các phi hành gia được yêu cầu hoàn thành một chương trình đào tạo đặc biệt, thường kéo dài trong hai năm, trước khi họ được phép bay vào vũ trụ.

3. Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility in their own learning.

Lời giải:

Cụm từ: a sense of responsibility for (chịu trách nhiệm )

Tạm dịch:

Sinh viên có thể mong đợi thành công hơn nếu họ có tinh thần trách nhiệm đối với việc học của mình

4. In the future, teachers is facilitators rather than knowledge providers.

Lời giải:

Cụm từ “in the future” là trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai => thì tương lai đơn

Is => will be

Tạm dịch:

Trong tương lai, giáo viên là người hướng dẫn chứ không phải là nhà cung cấp kiến thức.

5. A career used to be understand as a single occupation that people did to earn a living.

Lời giải:

Cấu trúc câu bị động: be+ V_PII

Understand => Understood

Tạm dịch:

Một nghề nghiệp từng được hiểu là một nghề nghiệp duy nhất mà mọi người đã làm để kiếm sống.

soanvan.me

Dùng đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật Five Star Hotel (Nhà nghỉ 5 sao)

Đáp án: My family is staying at the Five Star Hotel, which will be sold to another boss.

Tạm dịch:

Gia đình tôi đang ở tại khách sạn Five Star, sẽ được bán cho một ông chủ khác.