Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam. 

Phương pháp giải:

Em tìm hiểu kĩ một bài văn về chủ đề đất nước và viết vào phiếu đọc sách.

Lời giải chi tiết:

- Tên bài văn: Núi quê tôi

- Tên tác giả: Phương Liên

- Hình ảnh đẹp: Trên đỉnh núi có mây trắng bay như tấm khăn mỏng

- Hình ảnh sinh động: lá cây bay như làn tóc của một bà tiên đang hướng về phía biển

- Cảm xúc của tác giả: yêu mến, tự hào

Câu 2

Nghe – viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ… đến hết).

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn chính tả và nghe – viết theo yêu cầu của giáo viên.

Lời giải chi tiết:

Học sinh lắng nghe và viết vào vở.

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Chữ viết chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm,…

- Khi viết chú ý viết liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút

- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt. 

Câu 3

Viết lại các tên sau cho đúng: 

thị xã Đồng đăng

đèo hải Vân

Tỉnh Đồng Nai

sông Vàm cỏ đông

vùng đồng tháp mười

thành phố cần Thơ  

Phương pháp giải:

Em tìm ra tiếng viết sai chính tả và sửa lại cho đúng.

Lời giải chi tiết:

thị xã Đồng Đăng

đèo Hải Vân

tỉnh Đồng Nai

sông Vàm Cỏ Đông

vùng Đồng Tháp Mười 

thành phố Cần Thơ

Câu 4

Viết 2 - 3 từ ngữ:

a. Bắt đầu bằng chữ l hoặc chữ n

M: lung linh, nóng nực

b. Bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ r

M: gãy gọn, rực rỡ

Phương pháp giải:

Em tìm các từ ngữ phù hợp với yêu cầu và viết vào vở.

Lời giải chi tiết:

a. 

- Lấp lánh, lập lòe, long lanh, lành lạnh, ...

- Nũng nịu, núng nính, nõn nà, náo nức, nôn nóng,...

b.

- Gọn gàng, gấp gáp, gần gũi,...

- Rung rinh, rạch ròi, rạo rực, rì rào, rì rầm, ...

Câu 5

Gạch dưới các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau:

Mẫu đơn đỏ thắm

Đỏ chót mào gà 

Trạng nguyên thắp lửa

Như đốm nắng xa.

Hồng nhung đỏ thẫm 

Đào bích đỏ hồng 

Mười giờ đỏ rực 

Rạng rỡ vườn xuân.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn thơ, tìm và gạch chân dưới những từ ngữ chỉ màu đỏ

Lời giải chi tiết:

Các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ: đỏ thắm, đỏ chót, đỏ thẫm, đỏ hồng, đỏ rực.

Câu 6

Viết 2 - 3 từ ngữ:

a. Chỉ màu vàng

M: vàng tươi

b. Chỉ màu trắng

M: trắng tinh

c. Chỉ màu tím

M: tím nhạt

d. Chỉ màu xanh 

M: xanh biếc 

Phương pháp giải:

Em tìm và viết vào vở các từ ngữ chỉ màu sắc theo yêu cầu của bài.

Lời giải chi tiết:

a. Chỉ màu vàng: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,…

b. Chỉ màu trắng: trắng ngà, trắng nõn, trắng sáng, trắng xóa, trắng hồng,…

c. Chỉ màu tím: tím lịm, tím đậm, tím ngắt, tim tím,…

d. Chỉ màu xanh: xanh thẫm, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, xanh non,…

Câu 7

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 6.

M: Cúc vạn thọ đơm bông vàng tươi.

Phương pháp giải:

Em đặt câu với các từ ngữ chỉ màu sắc vừa tìm được ở bài 6. 

Lời giải chi tiết:

- Làn da của em bé trắng hồng, mịn màng.

- Hàng phi lao xanh rì, rủ bóng xuống làn nước lấp lánh.

Câu 8

Viết câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.

M: Trăng trên biển lung linh quá!

Phương pháp giải:

- Xác định cảnh đẹp đó là gì?

- Em dùng từ ngữ chỉ cảm xúc để đặt câu thể hiện tình cảm của mình với cảnh đẹp đó. 

Lời giải chi tiết:

Chao ôi, dòng sông mới thơ mộng làm sao!