Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm các hình ảnh so sánh có trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau rồi điền vào bảng.

Sự vật 1

Từ ngữ dùng để so sánh

Sự vật 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giải:

Em đọc kỹ và tìm những hình ảnh so sánh trong các đoạn trên, chú ý các từ so sánh rồi điền vào bảng cho thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

Sự vật 1

Từ ngữ dùng để so sánh

Sự vật 2

cánh diều

như

dấu á

diều

hạt cau

cánh diều mềm mại

như 

cánh bướm

Câu 2

Nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh có trong các đoạn thơ, đoạn văn ở bài tập 1.

Phương pháp giải:

Em đọc kỹ và suy nghĩ về những hình ảnh so sánh ấy khiến cho câu văn, câu thơ trở nên như thế nào? 

Lời giải chi tiết:

a. So sánh cánh diều với dầu á giúp ta dễ hình dung được hình dáng cánh diều.

b. So sánh diều với hạt cau giúp ta dễ hình dung được hình dáng cánh diều như hạt cau.

c. So sánh cánh diều với cánh bướm giúp ta dễ hình dung cánh diều mềm mại thế nào 

Câu 3

Viết 2 - 3 câu về một trò chơi em thích theo gợi ý:

Phương pháp giải:

Em hãy lựa chọn một trò chơi mà em thích và đặt câu theo gợi ý dưới đây:

Tên trò chơi em thích là gì?

Cách thực hiện trò chơi đó như thế nào?

Cảm xúc của em khi chơi trò chơi ấy?

Lời giải chi tiết:

Trò chơi mà em thích đó là đá cầu. Chúng em sẽ đứng ở hai bên, mỗi bên có ba bạn rồi lần lượt từng người tâng cầu cho nhau. Mỗi khi có người đỡ được pha cầu khó, chúng em lại nở một nụ cười và tấm tắc khen ngợi. Sau khi nghe tiếng trống báo hiệu hết giờ ra chơi, chúng em trở về lớp với niềm hạnh phúc và vui sướng. Đá cầu không chỉ thú vị mà còn giúp chúng em rèn luyện được sức khỏe, gắn kết tình bạn. Em rất thích trò chơi đá cầu.

Câu 4

Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? vào chỗ trống:

a. ........................................, học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ.

b. Các bạn hào hứng chơi nhảy dây ..........................................

c. Những chú chim ríu rít ........................................ như muốn trò chuyện cùng chúng em. 

Phương pháp giải:

Em đọc các câu trên, chọn từ ngữ phù hợp với mỗi chỗ trống. Những từ ngữ ấy trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? 

Lời giải chi tiết:

a. Giờ ra chơi học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ. (Khi nào)

b. Các bạn hào hứng chơi nhảy dây ở sân trường(Ở đâu) 

c. Những chú chim ríu rít trên cành cây như muốn trò chuyện cùng chúng em. (Ở đâu)