Hỏi và đáp về hành động/ý định/dự đinh tương lai
The near future tense (thì tương lai gần): be going to (sắp, sẽ, dự định)
Be going to được dùng để nói lên một dự định, một kế hoạch, hay một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần nhất và thường đi kèm với các trạng từ hay cụm trạng từ chỉ thời gian như tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), on the weekend (ngày nghỉ cuối tuần), next week (tuần tới), next month (tháng sau), next summer (mùa hè sau), this weekend (cuối tuần này), next year (năm sau), next Sunday (Chủ nhật tới).
1) Câu khẳng định
a) Chủ ngữ chính ở ngôi thứ ba số ít (he/she).
He/She is going to + động từ nguyên thể. (Cậu/Cô ấy định...)
Ex: He is going to play football tomorrow.
(Cậu ấy định chơi bóng đá vào ngày mai.)
b) Chủ ngữ là "I" và "they".
I am/They are going to + động từ nguyên thể (Tôi/Họ định...)
Ex: I am going to sell her house.
(Tôi định bán căn nhà của cô ấy.)
2) Câu phủ định
Nếu chúng ta muốn phủ định việc một ai đó không định làm gì ta chỉ cần thêm "not" sau động từ "to be" => "is not, are not" viết tắt lần lượt là "isn’t, aren’t".
He/She + isn’t going to + động từ nguyên thể (Cậu/Cô ấy không định...)
I am/They are + not going to + động từ nguyên thể (Tôi/Họ không định...)
Ex: We aren't going to visit his house.
(Chúng tôi không dự định đến nhà anh ấy chơi.)
3) Câu nghi vấn - Câu hỏi
Hỏi: Đối với dạng câu hỏi, chúng ta chỉ cần chuyển động từ "to be" ra đầu câu và cuối câu thêm dấu "?"
Is he/she going to + động từ nguyên thể? (Có phải cậu/cô ấy định... ?)
Đáp: Để trả lời những câu hỏi mang tính chất "có, không" này chúng ta dùng cấu trúc trả lời "yes/ no".
Yes, he/she is. (Vâng, cậu/cô ấy sẽ...)
No, he/she isn’t. (Không, cậu/cô ấy sẽ không...)
Ex: Is he going to play football tomorrow? (Có phải cậu ấy định chơi bóng đá vào ngày mai?)
No, he isn't. (Không, cậu ấỵ sẽ không chơi bóng đá vào ngày mai.)
Hỏi:
Are you/they going to + động từ nguyên thể? (Có phải bạn/họ định...?)
Đáp:
Yes, I am/they are. (Vâng, tôi/họ sẽ...)
No, I am not/they aren’t. (Không, tôi/họ sẽ không...)
Ex: Are you going to learn English here? (Bạn có dự định học tiếng Anh ở đây không?)
Yes, I am. (Vâng, tôi sẽ học.)
Lưu ý: "go, come" được dùng với thì hiện tại tiếp diễn cho dự định tương lai thay cho thì tương lai gần.
Ex:
Nên Dùng: I'm going on vacation this summer. (Tôi sẽ đi nghỉ mát vào mùa hè này.)
Không nên dùng : I'm going to go on vacation...
Tương tự như vậy:
Nên Dùng: She's coming this evening. (Tối nay cô ta sẽ đến.)
Không nên dùng: She's going to come this evening.
4) Câu hỏi WHAT với “be going to”
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó sẽ định làm gì ở sự kiện nào đó trong tương lai thì ta dùng cấu trúc What như sau:
Hỏi:
What’s he/she going to + động từ + for/on + sự kiện sẽ diễn ra? (Cậu/Cô ấy sẽ... gì ở...?)
Đáp:
He/She is going to + động từ nguyên thể (Cậu/Cô ấy sẽ...)
Ex: What is he going to do on Sports Day? (Cậu ấy sẽ làm gì vào hội thao?)
He is going to sing a song. (Cậu ấy sẽ hát một bài hát.)
Hỏi: What are you/they going to + động từ + for/on + sự kiện sẽ diễn ra? (Bạn/Họ ấy sẽ … gì ở …?)
Đáp: I am/They are going to + động từ nguyên thể (Tôi/Họ sẽ …)
Ex: What are you going to do for the Song Festival? (Bạn sẽ làm gì ở hội diễn văn nghệ?)
I am going to dance. (Tôi sẽ múa.)
soanvan.me