Video hướng dẫn giải
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
LG a.
\( \dfrac{5}{x^{5}y^{3}}, \dfrac{7}{12x^{3}y^{4}}\);
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc quy đồng mẫu thức:
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Mẫu thức chung là \(12{x^5}{y^4}\)
Nhân tử phụ là
(\(12{x^5}{y^4}):({\rm{ }}{x^5}{y^3}) = {\rm{ }}12y\)
\((12{\rm{ }}{x^5}{y^4}):({\rm{ }}12{x^3}{y^4}) = {\rm{ }}x^2\)
Quy đồng:
\( \dfrac{5}{x^{5}y^{3}}= \dfrac{5.12y}{x^{5}y^{3}.12y}= \dfrac{60y}{12x^{5}y^{4}}\)
\( \dfrac{7}{12x^{3}y^{4}}= \dfrac{7x^{2}}{12x^{3}y^{4}.x^{2}}= \dfrac{7x^{2}}{12x^{5}y^{4}}\)
LG b.
\( \dfrac{4}{15x^{3}y^{5}}, \dfrac{11}{12x^{4}y^{2}}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc quy đồng mẫu thức:
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
- Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Mẫu thức chung là \(60{x^4}{y^5}\)
Nhân tử phụ là
\((60{x^4}{y^5}):({\rm{ }}15{x^3}{y^5}) = {\rm{ }}4x\)
\((60{x^4}{y^5}):({\rm{ }}12{x^4}{y^2}) = {\rm{ }}5{y^3}\)
Quy đồng:
\( \dfrac{4}{15x^{3}y^{5}}= \dfrac{4.4x}{15x^{3}y^{{5}}.4x}= \dfrac{16x}{60x^{4}y^{5}}\)
\( \dfrac{11}{12x^{4}y^{2}}= \dfrac{11.5y^{3}}{12x^{4}y^{2}.5y^{3}}= \dfrac{55y^{3}}{60x^{4}y^{5}}\)
soanvan.me