Câu hỏi 1 :

Cho đoạn mạch gồm R1 mắc nối tiếp với R2, biểu thức nào sau đây là sai ?

  • A

    R = R1 + R2

  • B

    U = U1 + U2

  • C

    I = I1 + I2

  • D

    \({I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}}\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A, B, D - đúng

C - sai vì : khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì I = I1 = I2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Đối với mạch điện kín, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:

  • A

    \(H = \dfrac{{{A_{coich}}}}{{{A_{nguon}}}}.100\% \)

  • B

    \(H = \dfrac{{{U_N}}}{E}.100\% \)

  • C

    \(H = \dfrac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)

  • D

    \(H = \dfrac{r}{{{R_N} + r}}.100\% \)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về hiệu suất của nguồn điện

Lời giải chi tiết:

Mạch ngoài thuần điện trở \({R_N}\) thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

\(H = \dfrac{{{A_{coich}}}}{{{A_{nguon}}}}.100\%  = \dfrac{{{U_N}}}{E}.100\%  = \;\dfrac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)

=> Phương án D - sai

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Chọn phương án sai.

Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động \(\xi \)  và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:

  • A

    \(I = \dfrac{{{E}}}{{2R}}\)

  • B

    \(r = R\)

  • C

    \({P_R} = \dfrac{{{E^2}}}{{4r}}\)

  • D

    \(I = \dfrac{\xi }{r}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = {I^2}R\)

+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

+ Áp dụng bất đẳng thức cosi

Lời giải chi tiết:

Công suất mạch ngoài : \(P = {R_N}{I^2} = {\rm{ }}{R_N}.{\left( {\dfrac{E}{{{R_N} + r}}} \right)^2}\, = \,\dfrac{{{E^2}}}{{{{\left( {\sqrt {{R_N}}  + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)}^2}}}\)

Để \(P = {P_{Max}}\)  thì \(\left( {\sqrt {{R_N}}  + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)\) nhỏ nhất.

Theo BĐT Cô-si thì : \(\left( {\sqrt {{R_N}}  + \dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}} \right)\; \ge 2\sqrt r \)

Dấu “=” xảy ra khi \(\sqrt {{R_N}} \, = \,\dfrac{r}{{\sqrt {{R_N}} }}\,\, \Rightarrow \,{R_N}\, = \,r\)

Khi đó: \(P = {P_{{\rm{max}}}} = \dfrac{{{E^2}}}{{4r}}\)

=> Phương án D – sai vì: \(I = \dfrac{E}{{2r}} = \dfrac{E}{{2R}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Đồ thị nào sau đây diễn tả đúng mối liên hệ giữa hiệu điện thế $(U)$ và cường độ dòng điện $(I)$ trong đoạn mạch chỉ có điện trở?

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở: \(I = \frac{U}{R} \to U = IR\)

    => Đồ thị có dạng của hàm số y = ax

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 5 :

    Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:

    • A

      tác dụng hóa học.

    • B

      tác dụng từ.

    • C

      tác dụng nhiệt.

    • D

      tác dụng sinh lí.

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Vận dụng lí thuyết về dòng điện

    Lời giải chi tiết:

    Ta có, tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 6 :

    Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

    • A

      Cu - long

    • B

      hấp dẫn

    • C

       lực lạ

    • D

      điện trường

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    + Sử dụng lí thuyết về các loại lực

    + Sử dụng lí thuyết về chuyển động của hạt mang điện

    Lời giải chi tiết:

    Khi có dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.

    Cụ thể: Các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 7 :

    Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là \(0,5\Omega \). Mắc một bóng đèn có điện trở \(2,5\Omega \) vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là

    • A 2A
    • B 1A
    • C 1,5A
    • D 0,5A

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I = \dfrac{\xi }{{r + R}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I = \dfrac{\xi }{{r + R}} = \dfrac{{1,5}}{{0,5 + 2,5}} = 0,5A\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 8 :

    Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:

    • A

      \(I = \frac{U}{R}\)

    • B

      \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

    • C

      \(I = \frac{{E - {E_p}}}{{R + r + r'}}\)

    • D

      \(I = \frac{{{U_{AB}} + E}}{{{R_{AB}}}}\)

    Đáp án: C

    Lời giải chi tiết:

    Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài có máy thu là: \(I = \frac{{E - {E_p}}}{{R + r + r'}}\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 9 :

    Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?

    • A

      \(I = \frac{U}{R}\)

    • B

      \(I = U{\rm{R}}\)

    • C

      \(I = \frac{R}{U}\)

    • D

      \(I = {U^R}\)

    Đáp án: A

    Lời giải chi tiết:

    Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: \(I = \frac{U}{R}\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 10 :

    Dòng điện là:

    • A

      dòng dịch chuyển của điện tích

    • B

      dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do

    • C

      dòng dịch chuyển của các điện tích tự do

    • D

      dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm

    Đáp án: B

    Lời giải chi tiết:

    Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 11 :

    Biểu thức nào sau đây là đúng

    • A

      \(q = \dfrac{I}{t}\)

    • B

      \(I = \dfrac{t}{q}\)

    • C

      \(q = {I^t}\)

    • D

      \(I = \dfrac{q}{t}\)

    Đáp án: D

    Lời giải chi tiết:

    Cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{q}{t}\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 12 :

    Phát biểu nào sau đây là không đúng?

    • A

      Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.

    • B

      Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.

    • C

      Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.

    • D

      Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.

    Đáp án: C

    Lời giải chi tiết:

    A, B, D – đúng

    C – sai vì : Dòng điện có tác dụng hóa học là đúng nhưng ví dụ về tác dụng hóa học là acquy nóng lên khi nạp điện là sai

    Ví dụ về tác dụng hóa học của dòng điện : mạ đồng, mạ vàng,  …

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 13 :

    Một bộ acquy có thể cung cấp dòng điện 4 A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ là ?

    • A

      6V

    • B

      3V

    • C

      1,2V

    • D

      2,4V

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức: \(I = \dfrac{q}{t}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    -  Điện lượng: q = It = 4.2.60.60 = 28800 C

    - Suất điện động của acquy  nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 172,8 kJ là : 

    \(E = \dfrac{A}{q} = \dfrac{{172,{{8.10}^3}}}{{28800}} = 6V\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 14 :

    Điện tích của electron là \( - {1,6.10^{ - 19}}C\), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong \(30s\) là \(15C\). Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là

    • A

      \({3,125.10^{18}}\)

    • B

      \({9,375.10^{19}}\)

    • C

      \({7,895.10^{19}}\)

    • D

      \({2,632.10^{18}}\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    + Áp dụng biểu thức xác định cường độ dòng điện:\(I = \dfrac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\)

    + Áp dụng biểu thức xác định số electron chuyển qua dây dẫn trong thời gian t: \(n = \dfrac{{I.t}}{{\left| e \right|}}.\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{{\Delta q}}{{\Delta t}} = \dfrac{{15}}{{30}} = 0,5A\)

    + Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là: \(n = \dfrac{{I.t}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{0,5.1}}{{{{1,6.10}^{ - 19}}}} = {3,125.10^{18}}\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 15 :

    Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

    • A

      \(R = \dfrac{3}{2}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 37,5{\rm{W}}\)

    • B

      \(R = \dfrac{2}{3}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 37,5{\rm{W}}\)

    • C

      \(R = \dfrac{4}{5}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 7,2{\rm{W}}\)

    • D

      \(R = \dfrac{5}{4}\Omega ,{P_{{\rm{max}}}} = 7,2{\rm{W}}\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    + Vận dụng biểu thức tính công suất tiêu thụ trên R : \(P = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)

    + Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện : \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

    + Áp dụng bất đẳng thức cosi

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: PR = \(\dfrac{{{U^2}}}{R}\)

    Mặt khác: \({U_R} = {\rm{ }}I.{R_N} = \dfrac{E}{{\dfrac{{{R_1}.R}}{{{R_1} + R}} + r}}.\dfrac{{{R_1}.R}}{{{R_1} + R}}\, = \,\dfrac{{24R}}{{5R + 4}}\).

    Vậy:  \({P_R} = \dfrac{{{{24}^2}{R^2}}}{{{{\left( {5R + 4} \right)}^2}.R}}\, = \,\dfrac{{576}}{{{{\left( {5\sqrt R  + \dfrac{4}{{\sqrt R }}} \right)}^2}}}\,\)

    Theo BĐT Cô-si, ta có : \(\left( {5\sqrt R  + \dfrac{4}{{\sqrt R }}} \right)\, \ge \,4\sqrt 5 \), dấu \('' = ''\) xảy ra khi : \(\left( {5\sqrt R  = \dfrac{4}{{\sqrt R }}} \right)\) hay \(R = \dfrac{4}{5}\Omega \).

    Vậy :  \({P_{RMax}} = \dfrac{{576}}{{{{\left( {4\sqrt 5 } \right)}^2}}}\, = 7,2\,{\rm{W}}\)  khi \(R = \dfrac{4}{5}\Omega \)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 16 :

    Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim Nikelin có điện trở suất \({4.10^{ - 7}}\Omega .m\), có tiết diện đầu là \(0,8m{m^2}\) và gồm \(300\) vòng cuốn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính \(4,5cm\). Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.

    • A

      \(21,2\Omega \)

    • B

      \(10\Omega \)

    • C

      \(15,3\Omega \)

    • D

      \(7,1\Omega \)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    + Sử dụng biểu thức tính chu vi vòng tròn: \(C = 2\pi R = \pi d\)

    + Sử dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\) 

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + Chiều dài của một vòng quấn là: \(C = 2\pi R = \pi d = 2\pi .0,045 = 0,1414m\)

    + Chiều dài của toàn bộ dây quấn: \(l = nC = 300.0,1414 = 42,42m\)

    + Điện trở \(R = \rho \dfrac{l}{S} = {4.10^{ - 7}}\dfrac{{42,42}}{{{{0,8.10}^{ - 6}}}} = 21,21\Omega \)  

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 17 :

    Cho mạch điện như hình vẽ

    • A

      0,5V

    • B

      1V

    • C

      2V

    • D

      4V

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    + Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn

    + Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song:

    \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử các vôn kế có điện trở vô cùng lớn, khi đó mạch chỉ gồm các điện trở nối tiếp.

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{CD}} = V = I.2R\\{U_{MN}} = {V_2} = 0\end{array} \right.\)

    => Vôn kế có điện trở RV không phải rất lớn so với R.

    + Xét đoạn mạch MN:

    \({I_{V2}}{R_V} = {\rm{ }}1 \to {I_{V2}} = \dfrac{1}{{{R_V}}}\)

    + Xét đoạn mạch EF:

    \(\begin{array}{l}{U_{EF}} = {I_{V1}}{R_V} = {I_{V2}}R + {U_{MN}} \\= {I_{V2}}R + 1 = \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1\\ \to {I_{V1}} = \dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}\end{array}\)

    + Xét đoạn mạch CD:

    \(\begin{array}{l}{U_{CD}} = {I_1}R + {U_{EF}} \\= {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1 = 5\\ \leftrightarrow {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow ({I_{V1}} + {I_{V2}})R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow \left( {\dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}} \right)R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow \dfrac{{{R^2}}}{{R_V^2}} + \dfrac{{3R}}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow {R^2} + 3{\rm{R}}{{\rm{R}}_V} - 4{\rm{R}}_V^2 = 0\\ \to R = {R_V}\end{array}\)  

    Vậy

    \({U_{EF}} = {\rm{ }}{I_{V1}}{R_V} = {\rm{ }}{I_{V2}}R{\rm{ }} + {\rm{ }}{U_{MN}} \\= \dfrac{R}{{{R_V}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}1 = 2V\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 18 :

    Cho 2 mạch điện như hình vẽ:

    • A

      \(\left\{ \begin{array}{l}{E_2} = 12V\\{r_2} = 1\Omega \end{array} \right.\)

    • B

      \(\left\{ \begin{array}{l}{E_2} = 12V\\{r_2} = 2\Omega \end{array} \right.\)

    • C

      \(\left\{ \begin{array}{l}{E_2} = 6V\\{r_2} = 1\Omega \end{array} \right.\)

    • D

      \(\left\{ \begin{array}{l}{E_2} = 6V\\{r_2} = 2\Omega \end{array} \right.\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    + Xác định máy phát, máy thu

    + Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{{{E_b}}}{{{R_N} + r}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Từ mạch điện a, ta thấy 2 nguồn đều là máy phát, nên ta có:

    Cường độ dòng điện cho mạch kín: \({I_1} = \dfrac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \dfrac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\)

    \( \Leftrightarrow 2,5 = \dfrac{{18 + {E_2}}}{{9 + 1 + {r_2}}}\)

    \( \Rightarrow 2,5\left( {10 + {r_2}} \right) = 18 + {E_2}\)

    \( \Rightarrow {E_2} - 2,5{r_2} = 7\)  (1)

    Từ mạch điện b, ta thấy máy 1 là  máy phát còn máy 2 là máy thu, nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát và máy thu là: \({I_2} = \dfrac{{{E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}}\)

    \( \Leftrightarrow 0,5 = \dfrac{{18 - {E_2}}}{{9 + 1 + {r_2}}}\)

    \( \Rightarrow 0,5\left( {10 + {r_2}} \right) = 18 - {E_2}\)

    \( \Rightarrow {E_2} + 0,5{r_2} = 13\) (2)

    Từ (1) và (2), ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_2} - 2,5{r_2} = 7\\{E_2} + 0,5{r_2} = 13\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{E_2} = 12V\\{r_2} = 2\Omega \end{array} \right.\) 

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 19 :

    Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì

    • A

      độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.

    • B

      cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.

    • C

      hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.

    • D

      công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Vận dụng lí thuyết về mắc nguồn xung đối

    Lời giải chi tiết:

    - Khi 3 nguồn mắc nối tiếp: Eb = 3E, rb = 3r

    \(I = \frac{{3E}}{{R + 3{\rm{r}}}}\)

    - Khi đảo hai cực của một nguồn thì:

    \({E_b}' = \left| {{E_1} - {E_2}} \right| + {E_3} = E,{r_b}' = 3{\rm{r,}}I' = \frac{E}{{R + 3{\rm{r}}}}\)

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài: UN = I.RN

    Ta thấy cường độ dòng điện giảm 3 lần

    => Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi 3 lần

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 20 :

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    \({E_1} = 8V\), \({r_1} = 1,2\Omega \), \({E_2} = 4V\), \({r_2} = 0,4\Omega \), \(R = 28,4\Omega \), \({U_{AB}} = 6V\). Cường độ dòng điện trong mạch và chiều của nó là?

    • A

      \(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ A đến B

    • B

      \(\dfrac{1}{3}A\), chiều từ B đến A

    • C

      \(\dfrac{1}{{15}}A\), chiều từ A đến B

    • D

      \(\dfrac{1}{{15}}A\), chiều từ B đến A

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    + Giả sử chiều dòng điện

    + Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B.

    Khi đó E1 là máy phát, E2 là máy thu.

    + Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB, ta có:

     \(I = \dfrac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \dfrac{1}{3}A\)

    Nhận thấy I > 0 => điều giả sử là đúng hay dòng điện có chiều từ A đến B

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 21 :

    Cho mạch điện sau:

    Biết E = 24V, r = 2$\Omega $, R1 = R2 = 5$\Omega $, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F.

    Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K đóng là?

    • A

      Q1 = Q2 = 4.10-6C

    • B

      Q1 = 6.10-7C, Q2 = 4.10-6C

    • C

      Q1 = Q2 = 6.10-7C

    • D

      Q1 = 4.10-6C , Q2 = 6.10-6C

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    + Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)

    + Áp dụng biểu thức Q = CU

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Dòng điện một chiều không qua tụ điện nên khi khóa K đóng - dòng điện chỉ chạy qua R1 và R2.

    Dòng điện chạy trong mạch:

     \(I = \frac{E}{{{R_1} + {R_2} + r}} = \frac{{24}}{{5 + 5 + 2}} = 2(A)\)

    + Lúc này, tụ C1 // R1 và tụ C2 // R2, ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{C1}} = {U_{R1}} = I{R_1} = 10V\\{U_{C2}} = {U_{R2}} = I{R_2} = 10V\end{array} \right.\)

    Điện tích của các tụ lúc này:

     \(\left\{ \begin{array}{l}{Q_1} = {C_1}{U_{C1}} = {4.10^{ - 6}}C\\{Q_2} = {C_2}{U_{C2}} = {6.10^{ - 6}}C\end{array} \right.\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 22 :

    Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết \({R_0} = 2{\rm{0,3 \Omega }}\). Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là

    • A

      \({\rm{0,49 \Omega }}\)

    • B

      \({\rm{0,85 \Omega }}\)

    • C

      \({\rm{1,0 \Omega }}\)

    • D

      \({\rm{1,5 \Omega }}\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức: \(U = \xi  - I({R_0} + r)\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 23 :

    Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1} = 100\Omega \), mắc nối tiếp với điện trở \({R_2} = 200\Omega \). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế \(U\) khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở \({R_1}\) là \(6{\rm{ }}\left( V \right)\). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:

    • A

      \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}12{\rm{ }}\left( V \right)\)

    • B

      \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{ }}\left( V \right)\)

    • C

      \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}18{\rm{ }}\left( V \right)\)

    • D

      \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}24{\rm{ }}\left( V \right)\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    + Vận dụng biểu thức tính điện trở tương đương khi mắc nối tiếp: \({R_b} = {R_1} + {R_2} + ... + {R_n}\)

    + Vận dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)

    + Sử dụng biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \(I = {I_1} = {I_2} = ... = {I_n}\)

    Lời giải chi tiết:

    + Điện trở tương đương của mạch: \({R_b} = {R_1} + {R_2} = 100 + 200 = 300\Omega \)

    + Hiệu điện thế trên \({U_1} = 6V\)

    Cường độ dòng điện \(I = {I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{6}{{100}} = 0,06A\) 

    + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: \(U = I.{R_b} = 0,06.300 = 18V\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 24 :

    Cho mạch điện như hình vẽ.

    Biến trở AB là dây đồng chất, dài l = 1,3m, tiết diện S = 0,1mm2, điện trở suất 10-6Wm, U- hiệu điện thế không đổi. Nhận thấy khi con chạy ở các vị trí cách đầu A hoặc đầu B những đoạn như nhau bằng 40cm thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở là như nhau. Xác định R0 ứng với vị trí của C.

    • A

      3$\Omega $

    • B

      2$\Omega $

    • C

      4$\Omega $

    • D

      6$\Omega $

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    + Áp dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \frac{l}{S}\)

    Lời giải chi tiết:

    Gọi R1, R2 là điện trở của biến trở ứng với 2 vị trí trên của con chạyC; R là điện trở toàn phần của biến trở.

    + Điện trở toàn phần của biến trở:

    \(R = \rho \frac{l}{S} = 13\Omega  \to \left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \frac{4}{{13}}R = 4\Omega \\{R_2} = \frac{9}{{13}}R = 9\Omega \end{array} \right.\)

    + Ta có:

    \(\begin{array}{l}{P_1} = {P_2} \leftrightarrow {\left( {\frac{U}{{{R_0} + {R_1}}}} \right)^2}{R_1} = {\left( {\frac{U}{{{R_0} + {R_2}}}} \right)^2}{R_2}\\ \to {R_0} = \sqrt {{R_1}{R_2}}  = 6\Omega \end{array}\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 25 :

    Cho mạch điện như hình vẽ:

    • A

      2V

    • B

      8V

    • C

      6V

    • D

      4V

    Đáp án: D

    Lời giải chi tiết:

    - Giả sử RV vô cùng lớn: RV  = ∞

    + Số chỉ trên V1 là: \({U_1} = 5R\dfrac{E}{{6R}} = \dfrac{5}{6}E = \dfrac{5}{6}.24 = 20V\)

    Điều này trái với giả thiết => điều giả sử là sai hay RV hữu hạn.

    - Ta có: UAC = 24V => UBC = 12V

    \( \to {R_{CMNB}} = R \\\leftrightarrow \dfrac{{(2R + {R_{PQ}}){R_V}}}{{2R + {R_{PQ}} + {R_V}}} = R\)

    Với \({R_{PQ}} = \dfrac{{3R.{R_V}}}{{3R + {R_V}}} \to {R_V} = 1,5R\)

    Số chỉ trên V2 :

    + \({U_2} = \dfrac{{{U_{BC}}}}{{3R}}R = 4V\)

    Đáp án - Lời giải