Câu hỏi 1 :

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng…

  • A số lớp electron   
  • B số electron ở lớp ngoài cùng    
  • C số electron
  • D số electron hóa trị

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron hóa trị.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

  • A

    Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • B

    Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

  • C

    Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.

  • D

    Cả A, B, C.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc:

- Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì)

- Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột (nhóm)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:

  • A IA        
  • B VIA
  • C VIIA
  • D VIIIA

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Nhóm VIIA gồm những phi kim điển hình

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA có cấu hình electron là

  • A 1s22s22p63s2
  • B 1s22s22p63s1
  • C 1s22s22p63p2
  • D 1s22s22p6.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Chu kì = số lớp e

Số thứ tự nhóm (đối với nhóm A) = số e lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết:

Chu kì 3 => 3 lớp electron

Nhóm IIA => có 2e lớp ngoài cùng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi:

  • A Giảm dần         
  • B Tăng dần
  • C Không đổi       
  • D Tăng giảm không theo quy luật

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi tăng dần

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì

  • A

    độ âm điện tăng dần, tính kim loại tăng dần.    

  • B

    độ âm điện tăng dần, tính phi kim tăng dần.

  • C

    độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

  • D

    độ âm điện giảm dần, tính kim loại tăng dần.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì độ âm điện giảm dần, tính kim loại tăng dần.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Độ âm điện là:

  • A Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.
  • B Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
  • C Khả năng nhường protroncủa nguyên tử này cho nguyên tử khác.
  • D Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Độ âm điện là khả năng hút e của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là

  • A Br, F, I, Cl.                 
  • B F, Cl, Br, I.                 
  • C I, Br, F, Cl.                 
  • D I, Br, Cl, F.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào quy luật biến đổi tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.

- Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy các nguyên tố trên đều thuộc nhóm VIIA. Mà trong trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần nên ta có sự sắp xếp tính phi kim của các nguyên tố như sau: I < Br < Cl < F

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trong bảng hệ thống tuần hoàn, khi đi từ trái sang phải trong 1 chu kì thì

  • A

    độ âm điện tăng dần.

  • B

    độ âm điện không thay đổi.

  • C

    độ âm điện giảm dần.

  • D

    độ âm điện tăng lên xong giảm xuống.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Trong bảng hệ thống tuần hoàn, khi đi từ trái sang phải trong 1 chu kì thì độ âm điện tăng dần.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức  RO2. Nguyên tố R  đó là:

  • A Magie
  • B Cacbon
  • C Nitơ
  • D Photpho

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Hóa trị của một nguyên tố nhóm A trong oxit cao nhất bằng số thứ tự nhóm của nguyên tố đó.

Lời giải chi tiết:

Trong RO2, R có hóa trị IV => R thuộc nhóm IVA => Cacbon

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:

  • A

    tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.   

  • B

    giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • C

    không thay đổi.

  • D

    ban đầu tăng, sau đó giảm.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhất là        

  • A RH2, RO
  • B RH3, R2O5
  • C RH5, R2O3        
  • D RH4, RO2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tổng hóa trị của một nguyên tố trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với H bằng 8

Lời giải chi tiết:

R có cấu hình electron 1s22s22p3 => R có 5e ở lớp ngoài cùng => R ở nhóm VA

=> Oxit cao nhất: R2O5

=> Hợp chất khí với H: RH3

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Số nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn là

  • A 2
  • B 32
  • C 18
  • D 8

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Nắm được cấu tạo chung của bảng tuần hoàn.

Lời giải chi tiết:

Chu kì 3 là chu kì nhỏ nên có 8 nguyên tố

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hiđroxit nào sau đây có tính axit mạnh nhất?

  • A H3PO4
  • B H2SiO3
  • C HClO4
  • D H2SO4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xác định vị trí tương đối của các nguyên tố P, Si, Cl, S trong bảng tuần hoàn.

Dựa vào quy luật biến đổi tính axit để so sánh.

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố đều thuộc cùng 1 chu kì và được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là: Si, P, S, Cl

Quy luật biến đổi tính axit của các hidroxit: Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì tính axit của hidroxit tăng dần

=> Axit mạnh nhất là HClO4

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:

  • A Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.   
  • B Số electron như nhau.
  • C Số lớp electron như nhau.                   
  • D Cùng số electron s hay p.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Những nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có số e lớp ngoài cùng như nhau nên có tính chất tương tự nhau.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?

  • A Giảm dần                 
  • B Giảm dần sau đó tăng dần
  • C Tăng dần sau đó giảm dần          
  • D Tăng dần

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hóa trị) và:

Số thứ tự của nhóm = số e lớp ngoài cùng = số e hóa trị

Vậy theo thứ tự nhóm A từ IA đến VIIA ứng với cấu hình electron lớp ngoài cùng là nsvà ns2np5  thì số e hóa trị tăng từ 1 đến 7.

=> Trong 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố trong oxit tăng lần lượt từ 1 đến 7.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Nhóm IIIA là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có 3e hóa trị.

(2) Trong phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. Fe là chất bị khử.

(3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại điển hình.

(4) Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

(5) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm B có tối đa bằng 2.

Số phát biểu không đúng là

  • A 2
  • B 3
  • C 5
  • D 4

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

(1) Đ

(2) S. Fe nhường e nên Fe là chất khử hay là chất bị oxi hóa

(3) S. trong nhóm IA có nguyên tố H không phải là kim loại

(4) S. Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân .

(5) Đ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do:

  • A

    Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

  • B

    Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì truớc.

  • C

    Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).

  • D

    Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

  • A flo.       
  • B oxi.      
  • C clo.      
  • D nito.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là flo

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào 200 gam nước thu được dung dịch Z và 7,84 lít khí hidro (đktc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là

  • A 2,904%. 
  • B 6,389%.           
  • C 2,894%. 
  • D 1,670%.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Viết PTHH và tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết:

Gọi công thức chung của 2 kim loại là M

M + H2O → MOH + 0,5 H2

0,7                           ← 0,35 (mol)

M = 7,3/0,7 = 10,43 => Li và Na

Đặt nLi = x; nNa = y (mol) 

\(\left\{ \begin{gathered}
7x + 23y = 7,3 \hfill \\
x + y = 0,7 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,55 \hfill \\
y = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

mdd sau phản ứng = mKL + mH2O – mH2 = 7,3 + 200 – 0,35.2 = 206,6 (g)

 \( \to C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{0,15.40}}{{206,6}}.100\%  = 2,904\% \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Nhóm nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1

  • A

     K, Ca, Cr.

  • B

    Na, Cr, Cu.

  • C

    K, Ca, Cu.

  • D

    K, Cr, Cu.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Viết cấu hình e có lớp ngoài cùng là  4s1 (chú ý các trường hợp bán bão hòa và bão hòa) => nguyên tố

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài cùng 4s1 là:

1s22s22p63s23p64s1  => nguyên tố K

1s22s22p63s23p63d54s1  => nguyên tố Cr

1s22s22p63s23p63d104s1 => nguyên tố Cu

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho các nguyên tố: X (Z = 12), Y (Z = 8), R (Z = 19), T (Z = 15). Dãy sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là

  • A

    X, Y, R, T.     

  • B

    Y, X, T, R.

  • C

    Y, T, X, R.     

  • D

    R, T, X, Y.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Y (Z = 8) là Oxi, thuộc chu kì 2 => có bán kính nguyên tử nhỏ nhất

X (Z = 12) là Mg và T (Z = 15) là P cùng thuộc chu kì 3 => P có độ âm điện lớn hơn Mg

=> bán kính Mg lớn hơn P (X > T)

R (Z = 19) là K thuộc chu kì 4 => R có bán kính nguyên tử lớn nhất

=> Dãy sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là : Y, T, X, R.    

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính giảm dần là (Mg (Z=12), S (Z=16), Cl (Z=17), F (Z=9)).

  • A Mg > S > Cl > F
  • B F > Cl > S > Mg
  • C S > Mg > Cl > F
  • D Cl > F > S > Mg

Đáp án: A

Phương pháp giải:

1. Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố

2. Từ cấu hình e suy ra vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

3. Dựa vào sự thay đổi của bán kính trong một nhóm và một chu kì để sắp xếp bán kính theo chiều giảm dần:

- Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử tăng dần

- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần

Lời giải chi tiết:

- Cấu hình e và vị trí của các nguyên tố:

12Mg: 1s22s22p63s2=> Chu kì 3, nhóm IIA

16S: 1s22s22p63s23p4 => Chu kì 3, nhóm VIA

17Cl: 1s22s22p63s23p5 => Chu kì 3, nhóm VIIA

9F: 1s22s22p5 => Chu kì 2, nhóm VIIA

Vị trí tương đối của các nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

* Sự biến đổi bán kính trong bảng tuần hoàn:

- Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử tăng dần

- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần

Như vậy bán kính nguyên tử các nguyên tố được sắp xếp như sau: Mg > S > Cl > F

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hidro thì hidro chiếm 17,647% về khối lượng. R là

  • A As. 
  • B S.
  • C N.
  • D P.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Hợp chất khí của R với H là: RH3 

\(\begin{gathered}
\% {m_H} = \dfrac{3}{{R + 3}}.100\% = 17,647\% \hfill \\
\to R = 14(N) \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH3. Trong hợp chất oxit cao nhất Y chiếm 25,92% về khối lượng. Xác định Y?

  • A N (M= 14).      
  • B P (M = 31).      
  • C S (M = 32).      
  • D O (M = 16).

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với H và oxit cao nhất bằng 8

- Từ CT hợp chất khí với hiđro ta suy ra công thức oxit cao nhất

- Dựa vào phần trăm khối lượng để lập phương trình với ẩn là MY

=> MY

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH3 => CTHH của oxit cao nhất là Y2O5

\(\begin{gathered}
\% {m_Y} = \frac{{2{M_Y}}}{{2{M_Y} + 5.16}}.100\% = 25,92\% \hfill \\
\to {M_Y} = 14(Nitơ) \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải

  • A

    Na < K < Mg < Al.       

  • B

    Al < Mg < Na < K.  

  • C

    Mg < Al < Na < K.

  • D

    K < Na < Al < Mg.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Na, Mg và Al là 3 kim loại thuộc cùng chu kì 2, vì ZNa < ZMg < ZAl => thứ tự tính kim loại tăng dần là: Al < Mg < Na

K thuộc chu kì 3 => bán kính nguyên tử của K lớn nhất

=> thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là: Al < Mg < Na < K.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là

  • A Mg
  • B Na
  • C K
  • D Li

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Viết PTHH ta thấy: nKL = 2nH2 => MKL => Tên KL

Lời giải chi tiết:

nH2 = 0,05 mol

nKL = 2nH2 = 0,1 mol

=> MKL = 3,9 : 0,1 = 39. Vậy kim loại đó là K

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

X và Y là hai kim loại thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Biết ZX<ZY và ZX + ZY = 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A X, Y đều có 2 electron ở phân lớp ngoài cùng. 
  • B Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn bán kính nguyên tử của X.
  • C Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì X, Y đều thuộc nhóm IIA.
  • D Hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của X, Y đều có tính bazo mạnh.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

TH1: X, Y cách nhau 1 chu kì nhỏ

\(\left\{ \begin{gathered}
{Z_Y} - {Z_X} = 8 \hfill \\
{Z_X} + {Z_Y} = 24 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
{Z_X} = 8 \hfill \\
{Z_Y} = 16 \hfill \\
\end{gathered} \right.\) loại do X, Y không phải là kim loại

TH2: X, Y cách nhau 1 chu kì lớn

\(\left\{ \begin{gathered}
{Z_Y} - {Z_X} = 18 \hfill \\
{Z_X} + {Z_Y} = 24 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
{Z_X} = 3 \hfill \\
{Z_Y} = 21 \hfill \\
\end{gathered} \right.\) loại

TH3: X, Y cách nhau 2 chu kì nhỏ

\(\left\{ \begin{gathered}
{Z_Y} - {Z_X} = 8.2 \hfill \\
{Z_X} + {Z_Y} = 24 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
{Z_X} = 4(Be) \hfill \\
{Z_Y} = 20(Ca) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

Be: 1s22s2

Ca: 1s22s22p63s23p64s2

A, B, C đúng

D sai vì Be(OH)2 có tính bazơ yếu

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
  • B Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
  • C Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
  • D Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đặt công thức:

+ Oxit cao nhất: R2On

+ Hợp chất khí với H là: RH8-n

Lời giải chi tiết:

Đặt công thức:

+ Oxit cao nhất: R2On

+ Hợp chất khí với H là: RH8-n 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a = \dfrac{R}{{R + 8 - n}}.100\\
b = \dfrac{{2R}}{{2R + 16n}}.100
\end{array} \right. \to \dfrac{a}{b} = \dfrac{{2R + 16n}}{{2(R + 8 - n)}} = \dfrac{{11}}{4}\\
\to R = \dfrac{{86n - 176}}{{14}}
\end{array}\)

Thay các giá trị n = 1, 2, …, 7 thấy n = 4, R = 12 thỏa mãn

=> R là Cacbon

Xét các phương án:

- Cấu hình e của R ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p2 => R có 4 electron s => A sai

- Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là CO2 ở thể khí => B sai

- R có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2 => C sai

- Phân tử CO2 không có cực => D đúng

Đáp án - Lời giải