Câu hỏi 1 :

Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:

  • A

    H2SO4 đặc

  • B

    HCl

  • C

    HNO3

  • D

    Cả A, B, C

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là: HCl

Vì H2SO4 đặc và HNO3 chỉ có tính oxi hóa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào sau đây là tối ưu nhất?

  • A

    dung dịch NaOH.

  • B

    khí NH3.

  • C

    dung dịch Ca(OH)2.

  • D

    dung dịch NaCl.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí NH3

3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Các dung dịch HCl, NaCl, NaClO. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

  • A

    Phenolphtalein            

  • B

    Quỳ tím

  • C

    Dung dịch NaOH       

  • D

    dung dịch Ba(OH)2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Nắm được tính chất hóa học của các chất => thuốc thử phù hợp

Lời giải chi tiết:

- dùng quỳ tím

+ HCl làm quỳ chuyển đỏ, NaCl không đổi màu quỳ, NaClO làm quỳ chuyển xanh rồi mất màu 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?

  • A

    Tính oxi hóa mạnh.

  • B

    Tính khử mạnh.

  • C

    Tính oxi hóa và tính khử.       

  • D

    Tính oxi hóa trung bình.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hóa mạnh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Brom đơn chất được điều chế trong phòng thí nghiệm và được bảo quản trong bình kín. Trạng thái của brom đơn chất ở điều kiện thường là

  • A

    rắn.

  • B

    lỏng.

  • C

    khí.     

  • D

    tất cả đều sai.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Brom trong điều kiện thường ở thể lỏng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là

  • A

    I.

  • B

    Br.

  • C

    Cl.

  • D

    F.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Viết phân mức năng lượng => điền e lần lượt đến khi tổng số e ở phân lớp p bằng 11 => cấu hình e và nguyên tố

Lời giải chi tiết:

X có tổng số electron ở phân lớp p là 11 => cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p5

=> X là Cl.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là:

  • A

    Cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

  • B

    Điện phân dung dịch NaCl.

  • C

    Điện phân dung dịch NaCl, màng ngăn xốp.

  • D

    Phương pháp khác.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết clo (c8)

Lời giải chi tiết:

Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là: Điện phân dung dịch NaCl, màng ngăn xốp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A

    Do NaCl có trong nước gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.

  • B

    Do trong NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hóa +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.

  • C

    Do NaClO phân hủy ra Cl2 là chất oxi hóa mạnh.

  • D

    Do NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Tính chất sát trùng và tính tẩy màu của nước gia-ven là do NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là

  • A

    25%

  • B

    37%

  • C

    20%

  • D

    50%

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là 37%

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Nước Gia-ven là hỗn hợp muối:

  • A

    NaCl và KClO.          

  • B

    NaCl và NaClO.

  • C

    NaCl và NaHCO3.     

  • D

    NaHCO3 và NaClO.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nước Gia-ven là hỗn hợp muối: NaCl và NaClO.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Tính khử của các axit halogenhiđric HX được sắp xếp giảm dần theo thứ tự:

  • A

    HF > HCl > HBr > HI.

  • B

    HI > HBr > HCl > HF.

  • C

    HCl > HBr > HI > HF.

  • D

    HBr > HCl > HI > HF.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen

Lời giải chi tiết:

$\xrightarrow{{HF\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HCl\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HB{\text{r}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,HI}}$

Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần

=> thứ tự giảm dần tính khử: HI > HBr > HCl > HF.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Mệnh đề không chính xác là

  • A

    tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan.

  • B

    tất cả hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.

  • C

    tất cả hiđro halogenua khi tan vào nước tạo thành dung dịch axit.

  • D

    các halogen tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen

Lời giải chi tiết:

Mệnh đề không chính xác là: tất cả các muối AgX (X là halogen) đều không tan.

Vì AgF là muối tan

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?

  • A

    Là chất khí ở điều kiện thường

  • B

    Có mùi xốc.

  • C

    Tan tốt trong nước.    

  • D

    Có tính axit.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Nhận xét không đúng là: khí hiđro clorua có tính axit.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ở điều kiện thường chất nào sau đây là khí màu vàng nhạt?

  • A

    F2     

  • B

    Cl2

  • C

    Br2

  • D

    I2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Chất khí màu vàng nhạt là Cl2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho các phản ứng sau:

(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

  • A

    2

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    3

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

(1), (3), (5) ${\text{ }}\mathop {2Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Cl}\limits^0 $$_2 + 2{\text{e}}$ => HCl là chất khử

(2), (4)  $2\mathop H\limits^{ + 1} + 2{\text{e}} \to \mathop H\limits^0 $$_2$ => HCl là chất oxi hóa

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho khí clo hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư, đun nóng (100oC) thu được dung dịch có chứa 11,7 gam muối NaCl. Thể tích khí clo đã hấp thụ là

  • A

    2,240 lít.

  • B

    1,120 lít.

  • C

    3,360 lít.

  • D

    2,688 lít.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$

$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$

Lời giải chi tiết:

nNaCl = 0,2 mol

$3C{l_2} + {\text{ 6}}NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}5NaCl + NaCl{O_3} + 3{H_2}O$

$0,12\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol$

=> VCl2 = 0,12.22,4 = 2,688 lít

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Dẫn hai luồng khí clo đi qua dung dịch NaOH: dung dịch 1 loãng và nguội; dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 100oC. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích clo đi qua 2 dung dịch trên theo tỉ lệ là

  • A

    5/6.

  • B

    5/3.

  • C

    2/1.

  • D

    8/3.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dung dịch 1:  Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Dung dịch 2:  3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

Lời giải chi tiết:

Giả sử 2 dung dịch đều thu được 1 mol muối NaCl

Dung dịch 1:  Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

                      1$ \leftarrow $                 1 mol

Dung dịch 2:  3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

                       $\frac{3}{5}$ $ \leftarrow $                     1 mol

$ = > {\text{ }}\frac{{{n_{C{l_2}(1)}}}}{{{n_{C{l_2}(2)}}}} = \frac{5}{3}$

 

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:

  • A

    2,576 lít                      

  • B

    5,152 lít          

  • C

    1,456 lít                      

  • D

    3,750 lít

Đáp án: A

Phương pháp giải:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Lời giải chi tiết:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,115 mol           →          0,115 mol

=> VCl2 = 0,115.22,4 = 2,576 lít

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua

  • A

    dung dịch NH3.        

  • B

    dung dịch NaOH.

  • C

    nước.

  • D

    dung dịch H2SO4 đặc.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước. Vì HCl tan tốt trong nước còn Cl2 tan ít

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;

(b) Axit flohiđric là axit yếu;

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen

Lời giải chi tiết:

Các phát biểu đúng là

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;

(b) Axit flohiđric là axit yếu

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Nung nóng m gam kali clorat đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm so với m là:

  • A

    13,06%.

  • B

    26,12%.          

  • C

    39,18%.          

  • D

    52,24%.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

2KClO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi

Lời giải chi tiết:

2KClO3  $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KCl + 3O2

$\frac{m}{{122,5}}$      →            $\frac{{1,5m}}{{122,5}}$

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi bay đi

=> %mgiảm =  $\frac{{\frac{{1,5m}}{{122,5}}.32}}{m}.100\% = 39,18\% $

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là:

  • A

    NaClO2

  • B

    NaClO3

  • C

    NaClO4              

  • D

    NaClO

Đáp án: A

Phương pháp giải:

NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O

+) Theo phương trình:  ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n}=> M$ 

Lời giải chi tiết:

${n_{{I_2}}} = \frac{{3,05}}{{127.2}} = 0,012\,\,mol$

Muối X là NaClOn

NaClOn + 2nKI + nH2SO4 → NaCl + nK2SO4 + nI2 + nH2O

Theo phương trình:  ${n_{NaCl{O_n}}} = \frac{{{n_{{I_2}}}}}{n} = \frac{{0,012}}{n}\,\,mol$

$ = > \,\,{M_{NaCl{O_n}}} = \frac{{0,543}}{{\frac{{0,012}}{n}}} = 45,25n$

=> 23 + 35,5 + 16n = 45,25n => n = 2

=> công thức của muối là NaClO2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    52,8%.               

  • B

    58,2%.               

  • C

    47,2%.               

  • D

    41,8%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

TH1: Cả 2 muối halogenua đều tạo kết tủa

Gọi halogen trung bình là R => muối là NaR (MX < MR < MY)

NaR + AgNO3 → AgR + NaNO3

=> $\frac{6,03}{23+R}$= $\frac{8,61}{108+R}$=> MR

TH2: Chỉ có 1 muối halogenua tạo kết tủa => 2 muối là NaF và NaCl

PT: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

+) Tính nAgCl => nNaCl => mNaCl => mNaF

Lời giải chi tiết:

TH1: Cả 2 muối halogenua đều tạo kết tủa

Gọi halogen trung bình là R => muối là NaR (MX < MR < MY)

NaR + AgNO3 → AgR + NaNO3

$\frac{6,03}{23+R}$ gam       $\frac{8,61}{108+R}$ gam

=> $\frac{6,03}{23+R}$= $\frac{8,61}{108+R}$

=> MR = 175,66

=> halogen là I và At (At không có trong tự nhiên) => loại

TH2: Chỉ có 1 muối halogenua tạo kết tủa => 2 muối là NaF và NaCl

PT: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

=> nAgCl = $\frac{{8,61{\text{ }}}}{{143,5}}$ = 0,06 mol

=> nNaCl = 0,06 mol  => mNaCl = 3,51 gam => mNaF = 2,52 gam

=> %mNaF = 41,8%

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

  • A

    9,75. 

  • B

    8,75. 

  • C

    7,80.                       

  • D

    6,50.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+) Bảo toàn nguyên tố Cl: ${{n}_{HCl}}=2.{{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}+3.{{n}_{F\text{eC}{{\text{l}}_{3}}}}$

+) Bảo toàn nguyên tố H: ${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$ => nO

+) Bảo toàn nguyên tố Fe: ${{n}_{F\text{e}\,(trong\,oxit)}}={{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}+{{n}_{F\text{e}C{{l}_{3}}}}$

+) Bảo toàn khối lượng: moxit = mFe + mO

Lời giải chi tiết:

${{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}=0,06\,mol;\,{{n}_{F\text{e}C{{l}_{3}}}}=x\,mol$

Bảo toàn nguyên tố Cl: ${{n}_{HCl}}=2.{{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}+3.{{n}_{F\text{eC}{{\text{l}}_{3}}}}=~3x+0,12$

Bảo toàn nguyên tố H: ${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}=\frac{1}{2}.(3x+0,12)=1,5x+0,06$

=> nO = 1,5x + 0,06

Bảo toàn nguyên tố Fe: ${{n}_{F\text{e}\,(trong\,oxit)}}={{n}_{F\text{e}C{{l}_{2}}}}+{{n}_{F\text{e}C{{l}_{3}}}}=0,06+x$

Bảo toàn khối lượng: 9,12 = 56.(x + 0,06) + 16.(1,5x + 0,06)

=> x = 0,06 => ${{m}_{FeC{{l}_{3}}}}=9,75\text{ }gam$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Nhiệt phân hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp X gồm CaOCl2, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, Ca(ClO4)2 thu được CaCl2 và V lít khí O2 (đktc). Cho toàn bộ lượng CaCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A

    7,84.   

  • B

    5,60.

  • C

    6,72.

  • D

    8,96.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng bảo toàn khối lượng :  ${m_{CaCl{O_x}}} = {m_{CaC{l_2}}} + {m_{{O_2}}}$

Lời giải chi tiết:

PTTQ: $CaCl{O_x}\xrightarrow{{{t^o}}}CaC{l_2} + {O_2}$  (1)

CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2   (2)

 0,2 mol          ←       0,4 mol

Bảo toàn khối lượng ở PT (1): ${m_{CaCl{O_x}}} = {m_{CaC{l_2}}} + {m_{{O_2}}} = > {m_{{O_2}}} = 31,8 - 0,2.111 = 9,6\,\,gam$

$ = > \,\,{n_{{O_2}}} = 0,3\,\,mol\,\, = > \,\,V = 0,3.22,4 = 6,72\,\,lít$ 

 

Đáp án - Lời giải