Câu hỏi 1 :

Cho các phản ứng :

(a) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O                                   

(b) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

(c) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O                  

(d) 4KClO3 → KCl + 3KClO4

Số phản ứng oxi hóa - khử là :

  • A 2
  • B 4
  • C 3
  • D 1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về phản ứng oxi hóa – khử: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Lời giải chi tiết:

Các phản ứng oxi hóa – khử là (b), (c), (d)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Chất nào dưới đây thể hiện tính khử khi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

  • A

    Fe.                                       

  • B

    Fe(OH)2.               

  • C

     FeO.                 

  • D

    FeCl3.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Chất khử là chất nhường e để lên mức oxi hóa cao hơn.

Lời giải chi tiết:

Chất khử là chất nhường e để lên mức oxi hóa cao hơn.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 => Fe thể hiện tính khử

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

  • A Sự oxi hóa là sự mất (nhường) electron          
  • B Sự khử là sự mất electron hay cho electron
  • C Chất khử là chất nhường (cho) electron          
  • D Chất oxi hóa là chất thu electron

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Nắm được khái niệm:

+ Chất khử là chất nhường e

+ Chất oxi hóa là chất nhận e

+ Sự khử là sự nhận e

+ Sự oxi hóa là sự nhường e

Lời giải chi tiết:

B sai vì sự khử là sự nhận e

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tổng hệ số cân bằng là:

  • A 18
  • B 16
  • C 20
  • D 15

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải chi tiết:

3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O

Tổng hệ số cân bằng là: 3 + 4 + 3 + 1 + 4 = 15

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

  • A NaOH + HBr → NaBr + H2O.           
  • B 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO.
  • C Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
  • D O3 → O2 + O.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố.

Lời giải chi tiết:

\(3\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O \to 2H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là:

  • A Có tạo ra chất khí.       
  • B Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
  • C Có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D Có tạo ra chất kết tủa.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho phương trình hóa học :  4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A

    Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

  • B

    Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.

  • C

    O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

  • D

    Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

$4\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,{{\left( OH \right)}_{2}}~+~{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}~+\text{ }2{{H}_{2}}O\text{ }\to \text{ }4\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{(\overset{-2}{\mathop{O}}\,H)}_{3}}.$

Quá trình cho – nhận e:

$\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,~\,\,\to \text{ }\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\,\,+\,\,1\text{e}$  => Fe(OH)2 là chất khử

${{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}~+\text{ 4e }\to \text{ 2}\overset{-2}{\mathop{O}}\,$ => O2 là chất oxi hóa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho quá trình sau:  $\overset{+\text{3}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$  + 1e → $\overset{+\text{2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?

  • A

    Quá trình trên là quá trình oxi hóa.

  • B

    Quá trình trên là quá trình khử.

  • C

    Trong quá trình trên $\overset{+\text{3}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ đóng vai trò là chất khử.

  • D

    Trong quá trình trên $\overset{+\text{2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ đóng vai trò là chất oxi hóa.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Quá trình nhận electron gọi là quá trình khử (sự khử)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho amoniac NH3 tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao có xúc tác thích hợp sinh ra nitơ oxit NO và nước. Phương trình hoá học: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong phản ứng trên, NH3 đóng vai trò

  • A

    là chất oxi hoá.

  • B

    là chất khử.

  • C

    là một bazơ.

  • D

    là một axit.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

$4\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{3}}+\text{ }5{{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}\to 4\overset{+2}{\mathop{N}}\,\overset{-2}{\mathop{O}}\,\text{ }+\text{ }6{{H}_{2}}O$

Quá trình cho – nhận e của N:

$\mathop N\limits^{ - 3} {\mkern 1mu} {H_3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}   {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\text{}} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop N\limits^{ + 2} {\mkern 1mu} O{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} $ + 5e

=> NH3 đóng vai trò là chất khử.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 5NO + H2O

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

  • A 25
  • B 21
  • C 23
  • D 19

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 8 + 1 + 2 + 5 + 2 = 19

Đáp án D

 

Lời giải chi tiết:

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: 1 + 8 + 1 + 2 + 5 + 2 = 19

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa ba chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có phản ứng xảy ra pahrn ứng oxi hóa - khử?

  • A Cl2, NaOH, K2Cr2O7
  • B AgNO3, Cl2, KNO3.
  • C H2S, NaOH, AgNO3
  • D AgNO3, NH3, KMnO4.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sơ đồ:\(CO + \left\{ \matrix{
F{e_2}{O_3} \hfill \cr 
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow X\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr 
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + FeC{l_3},CuC{l_2}} \over
\longrightarrow ran\,Y\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr 
Cu \hfill \cr 
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl\,du} \over
\longrightarrow ddZ\left\{ \matrix{
FeC{l_2} \hfill \cr 
MgC{l_2} \hfill \cr 
HCldu \hfill \cr} \right.\)

Dựa vào đáp án chọn đáp án phù hợp

Lời giải chi tiết:

\(CO + \left\{ \matrix{
F{e_2}{O_3} \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow X\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + FeC{l_3},CuC{l_2}} \over
\longrightarrow rắn\,Y\left\{ \matrix{
Fe \hfill \cr
Cu \hfill \cr
MgO \hfill \cr} \right.\buildrel { + HCl\,dư} \over
\longrightarrow ddZ\left\{ \matrix{
FeC{l_2} \hfill \cr
MgC{l_2} \hfill \cr
HCldu \hfill \cr} \right.\)

A. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử

B. Thỏa mãn

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Cl2 + Fe2+ → Fe3+ + Cl-

C. Loại NaOH không có phản ứng oxh- khử

D. Loại NH3 không có phản ứng oxh- khử

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho phản ứng: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là

  • A 5 và 1.
  • B 2 và 10.
  • C 1 và 5.
  • D 5 và 2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

Chất khử là chất cho e, chất oxi hóa là chất nhận e.

Lời giải chi tiết:

2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Chất oxi hóa là KMnO4 có hệ số là 2

Chất khử là FeSO4 có hệ số là 10

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?

  • A

    NaH + H2O → NaOH + H2

  • B

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

  • C

    2F2 + 2H2O → 4HF + O2

  • D

    Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lại định nghĩa phản ứng oxi hóa – khử (c3)

Lời giải chi tiết:

H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử => H2O không thay đổi số oxi hóa

$A{{l}_{4}}{{C}_{3}}+\text{ }12{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{2}}\overset{-2}{\mathop{O}}\,\to 4Al{{(\overset{-2}{\mathop{O}}\,\overset{+1}{\mathop{H}}\,)}_{3}}+\text{ }3C{{\overset{+1}{\mathop{H}}\,}_{4}}$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O

Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?

  • A 5
  • B 8
  • C 11
  • D 12

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e.

Lời giải chi tiết:

Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Tổng a + b = 3 + 8 = 11

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

  • A tạo ra chất khí.             
  • B tạo ra chất kết tủa.
  • C có sự thay đổi màu sắc của các chất. 
  • D có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một hay nhiều nguyên tố.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?

  • A Chất oxi hóa là chất nhường electron.
  • B Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
  • C Chất khử là chất nhận electron.           
  • D Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Ghi nhớ câu “khử cho – o nhận”

+ Chất khử là chất cho e (bị oxi hóa)

+ Chất oxi hóa là chất nhận e (bị khử)

- Quá trình cho e là quá trình oxi hóa, quá trình nhận e là quá trình khử.

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng là “quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.”

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trong phản ứng : Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo…

  • A chỉ bị khử.        
  • B không bị oxi hóa, không bị khử.
  • C chỉ bị oxi hóa.  
  • D vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Xác định số oxi hóa của Cl trước và sau phản ứng

- Xác định vai trò của Cl:

+ Chất nhường e là chất khử

+ Chất nhận e là chất oxi hóa

Lời giải chi tiết:

 \(C{l_2} + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)

Cl2 nhận e nên là chất oxi hóa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Quá trình nào sau đây là đúng

  • A \(\;\mathop {Al}\limits^0  + 3e\; \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} \)
  • B \(\;\mathop {Mn}\limits^{ + 7}  + 4e\; \to \mathop {Mn}\limits^{ + 4} \)
  • C \(\;\mathop S\limits^{ - 2} \; \to \mathop S\limits^0  + 2e\)
  • D \(\;\mathop {Mn}\limits^{ + 4}  + 3e\; \to \mathop {Mn}\limits^{ + 7} \)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Quá trình đúng là: \(\;\mathop S\limits^{ - 2} \; \to \mathop S\limits^0  + 2e\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho quá trình NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O, đây là quá trình

  • A nhận proton. 
  • B oxi hóa.           
  • C khử. 
  • D tự oxi hóa – khử.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta thấy quá trình trên là quá trình nhận e nên là quá trình khử.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:

  • A Tạo ra chất kết tủa                   
  • B Tạo ra chất khí
  • C Có sự thay đổi màu sắc của các chất   
  • D Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì

  • A

    lưu huỳnh trong SO2 đã đạt số oxi hóa cao nhất.      

  • B

    SO2 là oxit axit.

  • C

    lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.

  • D

    SO2 tan được trong nước.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Chất khử cho e, chất oxi hóa nhận e => chất vừa có khả năng cho e, vừa có khả năng nhận e

Lời giải chi tiết:

SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cho các chất và ion sau: Zn, S, FeO, ZnO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

  • A

    5.

  • B

    6.

  • C

    7.

  • D

    8.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lại định nghĩa chất oxi hóa – khử

Lời giải chi tiết:

Có 5 chất và ion vừa có tính oxi hóa và tính khử là: S, FeO, SO2, Fe2+, HCl

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản úng oxi hóa – khử ?

  • A Phản ứng phân hủy           
  • B Phản ứng trao đổi
  • C Phản ứng thế trong hóa học vô cơ    
  • D Phản ứng hóa học

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Hòa tan 12,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

  • A 180. 
  • B 90
  • C 45
  • D 135

Đáp án: B

Phương pháp giải:

HS có thể giải theo cách viết PTHH hoặc theo phương pháp bảo toàn e.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

 

\(\begin{gathered}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \hfill \\
0,225\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,0,225\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \hfill \\
10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5F{e_2}{(S{O_4})_3} + 2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O \hfill \\
0,225\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,045(mol) \hfill \\
\end{gathered} \)

Cách 2:

\(Fe\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,loang}}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \xrightarrow{{KMn{O_4}}}\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \)

=> V dd KMnO4 = 0,045 : 0,5 = 0,09 lít = 90 ml

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra các sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ

  • A

    nhường 13e.  

  • B

    nhận 12e.        

  • C

    nhận 13e.    

  • D

    nhường 12e.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Xét quá trình cho e:

$CuF\text{e}{{\text{S}}_{2}}\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{Cu}}\,O+{{\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,}_{2}}{{O}_{3}}+\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+12\text{e}$

Ta có bán phản ứng: CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S4+ + 13e

Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu theo tỉ lệ mol 1 : 2 : 3 bằng H2SO4 đặc nguội được dung dịch Y và 11,2 lít SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được khối lượng muối khan là

  • A

    72 gam  

  • B

    21,2 gam          

  • C

    43,4 gam     

  • D

    36,5 gam

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Gọi x là số mol Fe trong hỗn hợp X => nMg = 2x, nCu = 3x

=> 56x + 24.2x + 64.3x = 29,6 => x = 0,1 mol

+) Do axit H2SO4 đặc nguội, nên sắt không phản ứng.         

+) SO42- + 2e → S+4 => tính số mol e trao đổi => số mol gốc SO42-

+) mmuối = mCu + mMg + ${{m}_{SO_{4}^{2-}}}$

Lời giải chi tiết:

Gọi x là số mol Fe trong hỗn hợp X => nMg = 2x, nCu = 3x

=> 56x + 24.2x + 64.3x = 29,6 => x = 0,1 mol

=> nFe = 0,1 mol, nMg = 0,2 mol, nCu = 0,3 mol

Do axit H2SO4 đặc nguội, nên sắt không phản ứng. 

SO42-  + 2e  →  S+4

              1  →     $\frac{11.2}{22,4}$

=> mmuối = mCu + mMg + ${{m}_{SO_{4}^{2-}}}$ = mCu + mMg + 96.$\frac{1}{2}\sum{{}}$etrao đổi

= 64.0,3 + 24.0,2 + 96.$\frac{1}{2}$1 = 72 gam

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2.

- Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí .

Biết các thể tích khí đều đo ở đktc, giá trị của V là

  • A

    2,24 lít.         

  • B

    3,36 lít.     

  • C

    4,48 lít. 

  • D

    5,6 lít.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+) Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = $2.{{n}_{{{H}_{2}}}}$

+)  ne cho (phần 2) = ne cho (phần 1)

+) Bảo toàn e: ne cho (phần 2) = 3.nNO => nNO

Lời giải chi tiết:

Phần 1: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,15\,\,mol$

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = $2.{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,3\,\,mol$

Vì số mol của Mg và Al ở 2 phần bằng nhau và Mg, Al phản ứng với HCl hay với HNO3 đều có số oxi hóa như nhau

=> ne cho (phần 2) = ne cho (phần 1) = 0,3 mol

Phần 2: khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO

Bảo toàn e: ne cho (phần 2) = 3.nNO => nNO = 0,3 / 3 = 0,1 mol

=> VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) và 3,12 gam kim loại. Công thức của muối là:

  • A

    LiCl

  • B

    KCl                        

  • C

    NaCl                      

  • D

    RbCl

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đặt công thức muối là MCl

tính theo phương trình hóa học rồi tìm nguyên tử khối của kim loại

Lời giải chi tiết:

Đặt CTHH của muối là MCl

Thì ta có: \(2MCl\xrightarrow{dpnc}2M+C{{l}_{2}}\)

Ta có số mol khí Cl2 là  0,04 mol

Suy ra số mol kim loại là 0,08 mol

Vì thế M = \(\frac{3,12}{0,08}\) = 39 (K)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 39,7 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 15,2 gam X là

  • A 4,8 gam. 
  • B 7,2 gam. 
  • C 9,2 gam.          
  • D 3,6 gam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Bảo toàn khối lượng, bảo toàn e.

Lời giải chi tiết:

Đặt nCl2 = x; nO2 = y (mol)

BTKL: mY= mZ – mX = 39,7 – 15,2 = 24,5 (g)

Ta có hệ: 

\(\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,4 \hfill \\
71x + 32y = 24,5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,3 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

Đặt nMg = a; nCa = b (mol)

Ta có hệ: 

\(\left\{ \begin{gathered}
{m_{Mg}} + {m_{Ca}} = {m_X} \hfill \\
\xrightarrow{{BT:e}}2{n_{Mg}} + 2{n_{Ca}} = 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
24a + 40b = 15,2 \hfill \\
2a + 2b = 2.0,3 + 4.0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,3 \hfill \\
b = 0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

=> mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3 (đktc). Giá trị của m là:

  • A

    0,54

  • B

    1,62                                      

  • C

    10,08                               

  • D

    9,72

Đáp án: D

Phương pháp giải:

bảo toàn electron

Lời giải chi tiết:

Vì khi cho NaOH vào dd X thì tạo ra khí NH3 nên phản ứng tạo muối NH4NO3

Ta có sơ đồ:

Quá trình cho e:    Al → Al+3 + 3e  

Quá trình nhận e:  2N+5 +10e → N2   

                                              N+5 + 8e → N-3

Số mol khí N2 là 0,06 mol

Số mol khí NH3 là 0,06 mol

Ta có NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 +H2O

Số mol NH4NO3 là 0,06 mol

Áp dụng định luật bảo toàn e thì 3nAl = 10.0,06 + 8.0,06 => nAl = 0,36 mol

Khối lượng của Al là 0,36.27 = 9,72 gam

Đáp án - Lời giải