Câu hỏi 1 :

Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức:

  • A

    \(W = \dfrac{1}{2}C{U^2}\)

  • B

    \(W = \dfrac{1}{2}L{I^2}\)

  • C

    \(w = \dfrac{{\varepsilon {E^2}}}{{{{9.10}^9}.8\pi }}\)

  • D

    \(w = \dfrac{1}{{8\pi }}{.10^7}{B^2}V\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính năng lượng từ trường trong cuộn dây

Lời giải chi tiết:

Năng lượng từ trường trong cuộn dây khi có dòng điện chạy qua được xác định theo công thức\(W = \dfrac{1}{2}L{I^2}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường là:

  • A

    Lực hóa học tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh

  • B

    Lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh

  • C

    Lực ma sát giữa thanh và môi trường ngoài làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh

  • D

    Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường là do lực Lorenxơ tác dụng lên các electron làm các electron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là:

  • A hiện tượng cộng hưởng điện
  • B hiện tượng chồng chất điện trường
  • C hiện tượng cảm ứng điện từ
  • D hiện tượng chồng chất từ trường

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của của quạt điện gây ra.

  • B

    Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.

  • C

    Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện Fucô xuất hiện trong bánh gây ra.

  • D

    Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết và các tác dụng của dòng Fu-cô

Lời giải chi tiết:

B – sai vì: Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước chủ yếu là do dây dẫn trong siêu điện có dòng điện chạy qua, toả nhiệt theo định luật Jun – Lenxơ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Chọn đáp án đúng. Khi đóng khóa K thì:

  • A

    Đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ

  • B

    Đèn (1) và đèn (2) đều sáng lên ngay

  • C

    Đèn (1) và đèn (2) đều sáng từ từ

  • D

    Đèn (2) sáng ngay lập tức, đèn (1) sáng từ từ

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Khí đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên chậm hơn đèn 1.

* Giải thích: Khi đóng khóa K, dòng điện qua ống dây tăng lên đột ngột trong khoảng thời gian ngắn (cường độ dòng điện tăng từ 0 - I) làm cho từ trường qua ống dây tăng lên => từ thông qua cuộn dây tăng lên

Trong khoảng thời gian từ thông qua cuộn dây biến thiên sinh ra dòng điện cảm ứng theo định luật Lenxơ, dòng điện cảm ứng có chiều chống lại sự tăng của từ thông => nó làm giảm cường độ dòng điện qua đèn 2, làm đèn 2 sáng chậm hơn đèn 1.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Dòng điện Fu-cô là:

  • A

    Dòng điện chạy trong khối vật dẫn

  • B

    Dòng điện cảm ứng sinh ra trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên

  • C

    Dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường.

  • D

    Dòng điện xuất hiện trong tấm kim loại khi nối tấm kim loại với hai cực của nguồn điện

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Dòng điện cảm ứng được sinh ra ở trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ trường hay được đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian là dòng điện Fu-cô

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Đơn vị của từ thông là?

  • A

    Tesla (T)

  • B

    Ampe (A)

  • C

    Vebe (Wb)

  • D

    Vôn (V)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đơn vị của từ thông: Wb (vêbe)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng.

  • B

    Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung không có dòng điện cảm ứng.

  • C

    Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ vuông với các đường cảm ứng từ thì trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng.

  • D

    Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Sử dụng lí thuyết về khung dây dẫn đặt trong từ trường

+ Vận dụng biểu thức tính từ thông: \(\Phi  = BScos\alpha \)

Lời giải chi tiết:

B, C , D - đúng

A – sai

Vì: Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì từ thông trong qua khung không biến thiên, trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong khung dây kín ABCD, biết rằng cảm ứng từ B đang giảm dần

  • A

    Cùng chiều kim đồng đồ

  • B

    Ngược chiều kim đồng hồ

  • C

    Không xác định được

  • D

    Không có dòng điện cảm ứng trong mạch

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Vận dụng định luật Lenxơ

+ Xác định chiều của cảm ứng từ cảm ứng \(\overrightarrow {{B_C}} \)

+ Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải, xác định chiều dòng điện cảm ứng

Lời giải chi tiết:

+ Vì cảm ứng từ B đang giảm => từ thông giảm => cảm ứng từ \(\overrightarrow {{B_C}} \) phải cùng chiều với cảm ứng từ \(\overrightarrow B \)

Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải suy ra chiều của dòng điện cảm ứng có chiều cùng với chiều kim đồng hồ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Đặt khung dây ABCD cạnh một dây dẫn thẳng có dòng điện như hình:

  • A

    Từ A đến B

  • B

    Từ B đến A

  • C

    Không xác định được

  • D

    Không có dòng điện cảm ứng trong mạch

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải cho dòng điện thẳng dài

+ Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây AB

Lời giải chi tiết:

+ Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải cho dòng điện thẳng dài, ta có:

Từ trường \(\overrightarrow B \)do dòng I sinh ra có chiều hướng từ trong ra ngoài

+ Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây AB thì dòng điện cảm ứng có chiều từ B đến A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho dòng điện I = 20A chạy trong ống dây có chiều dài 0,5m. Năng lượng từ trường bên trong ống dây là 0,4J. Nếu ống dây gồm 1500 vòng dây thì bán kính của ống dây là bao nhiêu?

  • A

    0,02m

  • B

    2mm

  • C

    1mm

  • D

    0,011m

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính năng lượng từ trường: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}L{i^2}\)

+ Áp dụng biểu thức tính hệ số tự cảm: \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}S\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Năng lượng từ trường bên trong ống dây: \({\rm{W}} = \frac{1}{2}L{i^2} \to L = \frac{{2{\rm{W}}}}{{{i^2}}} = \frac{{2.0,4}}{{{{20}^2}}} = {2.10^{ - 3}}H\)

+ Hệ số tự cảm:

\(\begin{array}{l}L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}S = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}\pi {R^2}\\ \to R = \sqrt {\frac{{l.L}}{{4{\pi ^2}{{.10}^{ - 7}}.{N^2}}}}  = 0,011(m)\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Một khung dây phẳng có diện tích \(25cm^2\), gồm \(10\) vòng dây đặt trong từ trương đều, mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường sức từ. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cảm ứng từ \(B\) vào thời gian \(t\). Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung từ thời điểm \(t_1= 0\) đến thời điểm \(t_2= 0,5s\) là

  • A

    \(0,01V\)

  • B

    \(10^{-4}V\)

  • C

    \(10V\)     

  • D

    \(2.10^{-4}V\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ thông qua khung dây có N vòng : Ф = NBScosα

Suất điện động cảm ứng \(e =  - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}}\)

Lời giải chi tiết:

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thời gian từ t1 = 0 đến t2 = 0,5s là

\(e =  - \dfrac{{\Delta \phi }}{{\Delta t}} =  - \dfrac{{N({B_2} - {B_1})S\cos 0}}{{{t_2} - {t_1}}} =  - \dfrac{{10.({{6.10}^{ - 3}} - {{2.10}^{ - 3}}){{.25.10}^{ - 4}}}}{{0,5}} = {2.10^{ - 4}}V\)

Đáp án - Lời giải