Điền số thích hợp vào ô trống:
42 ngày =
tuần
42 ngày =
tuần
Để tìm số tuần ta lấy số ngày chia cho 7.
Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
Vậy 42 ngày ứng với số tuần là 42 : 7 = 6 (tuần).
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
-
A
3
-
B
4
-
C
5
-
D
6
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Tính nhẩm kết quả dựa vảo bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi chọn đáp án thích hợp.
Có 4 phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50 là:
56 : 7 = 8 7 x 7 = 49
7 x 6 = 42 35 : 7 = 5
Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?
-
A
6 xô
-
B
9 xô
-
C
7 xô
-
D
8 xô
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Để tìm số chiếc xô cần dùng ta lấy số lít nước có tất cả chia cho số lít nước ở mỗi can.
Để đựng hết 63 lít nước cần dùng số chiếc xô là
63 : 7 = 9 (xô)
Đáp số: 9 xô
Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là
-
A
x = 5
-
B
x = 6
-
C
x = 7
-
D
x = 8
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
- Tìm $x \times 7$ bằng cách lấy 70 trừ đi 28.
- Tìm $x$ bằng cách lấy kết quả vừa tìm được chia cho 7.
$x \times 7 + 28 = 70$
$x \times 7 = 70 - 28$
$x \times 7 = 42$
$x = 42:7$
$x = 6$
Giá trị của biểu thức 156 – 35 : 7 là
-
A
17
-
B
150
-
C
151
-
D
135
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Đối với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
156 – 35 : 7 = 156 - 5 = 151
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lấy một số nhân với 7 rồi cộng với 61 thì được số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Số đó là
Lấy một số nhân với 7 rồi cộng với 61 thì được số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Số đó là
- Gọi số cần tìm là a.
- Tìm số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau.
- Viết biểu thức rồi tìm a.
Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là 103.
Gọi số cần tìm là a. Ta có:
$a \times 7 + 61 = 103$
$a \times 7 = 103 - 61$
$a \times 7 = 42$
$a = 42:7$
$a = 6$
Vậy số cần điền vào ô trống là 6.
Phép chia $65:7 = ....$
A. $9$
B. $10$
C. $9$ dư $1$
D. $9$ dư $2$
D. $9$ dư $2$
Nhẩm lại bảng chia $7$, tìm số gần với giá trị $65$ nhất mà chia hết cho \(7\), từ đó nhẩm được kết quả của phép chia.
Ta có: \(63:7=9\)
nên $65:7 = 9$ (dư $2$)
Đáp án cần chọn là D.
Số dư của phép chia $71:7$ là:
A. $1$
B. $2$
C. $3$
D. $4$
A. $1$
Tính nhẩm dựa vào bảng chia \(7\), tìm giá trị gần với $71$ nhất mà chia hết cho $7$ để tìm thương và số dư.
$71:7 = 10$ (dư $1$)
Đáp án cần chọn là A.
$\dfrac{1}{7}$ số vịt có trong hình là bao nhiêu con?
A. $3$ con
B. $4$ con
C. $5$ con
D. $6$ con
A. $3$ con
- Đếm số vịt ở trong hình.
- Thực hiện phép chia số vịt đó cho $7$ rồi chọn đáp án thích hợp.
Có $21$ con vịt ở trong hình.
$\dfrac{1}{7}$ số vịt đó là: $21:7 = 3$ (con vịt)
Đáp số: $3$ con vịt.
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $
Giá trị của biểu thức $63:7:3 = $
Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.
$63:7:3 = 9:3 = 3$
Số cần điền vào chỗ trống là $3$.
Điền dấu $ > ; < $ hoặc $= $ vào chỗ trống:
\[63:7\]
\[77:7\]
\[63:7\]
\[77:7\]
- Tính giá trị của mỗi vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
\(\underbrace {63:7}_9 < \underbrace {77:7}_{11}\)
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $7\ell $. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
A. $8$ chai
B. $9$ chai
C. $10$ chai
D. $11$ chai
C. $10$ chai
Thực hiện phép chia $67\ell $ cho $7\ell $, nếu có dư thì ta cần thêm một chai nữa để đựng được số nước dư đó.
Vì $67:7 = 9$ (dư $4$) nên để đổ hết số nước đó thì cần ít nhất số chai là:
$9 + 1 = 10$ (chai)
Đáp số: $10$ chai.