Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:
24 : 3
4 x 10
36 : 4
14 x 4
36 : 4
24 : 3
14 x 4
4 x 10
Thực hiện tính kết quả các phép nhân, phép chia rồi ghép 2 phép tính có kết quả giống nhau.
Ta ghép như sau:
72 : 8 = 36 : 4
64 : 8 = 24 : 3
8 x 7 = 14 x 4
8 x 5 = 4 x 10
Điền số thích hợp vào ô trống:
72 : 8 x 6 =
72 : 8 x 6 =
Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54
Vậy số cần điền vào ô trống là 54.
Có 32 bạn đăng kí tham gia chơi kéo co. Mỗi đội gồm 8 bạn. Vậy có bao nhiêu đội tham gia thi kéo co?
-
A
2 đội
-
B
4 đội
-
C
5 đội
-
D
6 đội
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Số đội kéo co = Số bạn tham gia : Số bạn ở mỗi đội
Số đội tham gia thi kéo co là
32 : 8 = 4 (đội)
Đáp số: 4 đội
Lấy một số nhân với 8 rồi cộng với 52 thì được số tròn trăm bé nhất. Số đó là:
-
A
6
-
B
7
-
C
8
-
D
9
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
- Tìm số tròn trăm bé nhất có ba chữ số
- Gọi số cần tìm là x
- Viết biểu thức rồi tính.
Số tròn trăm bé nhất là 100.
Gọi số cần tìm là a. Ta có:
a x 8 + 52 = 100
a x 8 = 100 - 52
a x 8 = 48
a = 48 : 8
a = 6
Vậy số cần tìm là 6.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$56:8 =$
$56:8 =$
Nhẩm lại bảng chia $8$ vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
$56:8 = 7$
Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).
$66:8 = ....$
A. $8$
B. $8$ dư $2$
C. $9$
D. $9$ dư $2$
B. $8$ dư $2$
Tìm thương và số dư (nếu có) của phép chia bằng cách nhẩm lại bảng chia $8$ đã học.
Ta có: $66:8 = 8$ (dư $2$).
Đáp án cần chọn là B.
Số dư của phép chia $82:8$ là:
A. $1$
B. $2$
C. $3$
D. $4$
B. $2$
- Cách 1: Nhẩm dựa vào bảng chia, giá trị gần với $82$ nhất mà chia hết cho $8$ là bao nhiêu để tìm thương và số dư.
- Cách 2: Đặt tính và tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Ta có: $82:8 = 10$ (dư $2$)
Đáp án cần chọn là B.
Em tích vào ô trống Đúng hoặc Sai thích hợp.
Nếu xếp mỗi hộp kẹo có $8$ cái kẹo.
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $32$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ cái kẹo xếp được $4$ hộp dư $1$ chiếc
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $32$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ cái kẹo xếp được $4$ hộp dư $1$ chiếc
Tính $28$, $32$ hoặc $35$ cái sẽ xếp được bao nhiêu hộp, có dư hay không thì ta thực hiện phép chia các số đó cho $8$ rồi tích vào ô trống thích hợp.
Ta có:
$28:8 = 3$ (dư $4$)
$32:8 = 4$
$35:8 = 4$ (dư $3$)
Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:
a)Sai b) Đúng c) Sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
$64:8:2 = $
$64:8:2 = $
Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.
Ta có: $\begin{array}{l}64:8:2 = 8:2 = 4\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là: $4$.
Giá trị của $x$ là bao nhiêu, biết:
$x \times 8 + 5 = 61$
A. $4$
B. $5$
C. $6$
D. $7$
D. $7$
- Tính giá trị của $x\times 8$ bằng cách coi $x \times 8$ là một số hạng chưa biết trong một tổng với \(5\) và \(61\).
- Tìm $x$ với vai trò thừa số chưa biết.
$\begin{array}{l}x \times 8 + 5 &= 61\\x \times 8&= 61 - 5\\x \times 8&= 56\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x&= 56:8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,7\end{array}$
Giá trị của $x$ là $7$.
Đáp án cần chọn là D.
Có $67\ell $ nước được rót vào các chai $8\ell $. Cần ít nhất bao nhiêu chai để đựng hết số nước đó ?
A. $8$ chai
B. $9$ chai
C. $10$ chai
D. $11$ chai
B. $9$ chai
- Tìm giá trị của phép chia $67\ell $ với $8\ell $.
- Nếu phép chia có dư thì cần thêm một chai nữa để đựng được số nước dư còn lại.
Vì $67:8 = 8$ (dư $3$) nên để đổ được số nước đó thì cần ít nhất số chai là:
$8 + 1 = 9$ (chai)
Đáp số: $9$ chai.
Đáp án cần chọn là B.